Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau trang 40, 41, 42, 43, 44 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41, 42, 43, 44 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Rừng ngập mặn Cà Mau (từ Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây đến cò thìa).

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.

Rừng ngập mặn Cà Mau

Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu, .... Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa, ....

Câu 2 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở.

Trả lời

Thành phố Hà Nội.

Câu 3 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây:

a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

a. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời

a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

b. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Câu 4 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Câu 5 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm:

     tự hào                     bến cảng                  thân thuộc               rừng cây

     thương nhớ            đầm sen                   mái đình                  ruộng lúa

     phố phường            mến yêu                  thân thương.

a. Chỉ sự vật có ở quê hương             M: rừng cây

b. Chỉ tình cảm đối với quê hương     M: mến yêu

Trả lời

a. Chỉ sự vật có ở quê hương: phố phường, đầm sen, bến cảng, rừng xây, mái đình, ruộng lúa.      

b. Chỉ tình cảm đối với quê hương: tự hào, thân thuộc, thương nhớ, mến yêu, thân thương.  

Câu 6 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 5. 

Trả lời

Phố phường Hà Nội nhộn nhịp làm sao!

Em rất tự hào về quê hương của em.

Câu 7 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? Hoặc Để làm gì? Vào chỗ trống.

a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê .......................

b. ............................., cảnh vật thật thanh bình.

c. Bà đưa em ra vườn ....................................

Trả lời

a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê thăm ông bà.

b. Ở quê, cảnh vật thật thanh bình.

c. Bà đưa em ra vườn để hái quả.

Câu 8 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Đánh số vào 

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40
 để sắp xếp thứ tự tranh phù hợp với các bước trồng cây.

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời

1. đào một cái hố nhỏ

2. đặt bồn cây vào hố

3. lấp đất

4. tưới nước

Câu 9 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu thuật lại việc trồng cây.

Trả lời

Trước tiên, bố và bạn nhỏ đào một cái hố vừa phải. Tiếp đến, đặt bồn cây nhẹ nhàng vào hố. Sau đó, lấp kín đất cho cây. Cuối cùng, tưới nước cho cây sau khi trồng để cây xanh tốt.

Câu 10 trang 44 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về quê hương.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ...............................

Tác giả: ..................................... 

Tập thơ: ...................................

Điều em thích: + Từ ngữ: ...................................

                          + Hình ảnh: ..............................

Cảm xúc: ......................................

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Quê hương

Tác giả: Đỗ Trung Quân

Tập thơ: Quê hương

Điều em thích: + Từ ngữ: chùm khế ngọt, con diều biếc.

                           + Hình ảnh: rợp bướm vàng bay.

Cảm xúc: thiết tha.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

1. Đọc (trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Ông trẳng ông trăng

Ông trẳng ông trăng

Đến chơi với tôi

Có bầu có bạn

Có gạo thổi xôi

Có nồi cơm dẻo

Có kẹo ngọt ngon

Có bãi đất bằng

Tha hồ vui chơi

Ông trẳng ông trăng

Theo Đồng dao

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu

Ba đồ vật được nhắc tớ trong bài: gạo, nồi cơm, kẹo ngọt

2. Điền vào chỗ trống (trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

3. Nối hoặc khoanh (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Nối các cột sao cho phù hợp với bức tranh

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời: 

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

4. Điền vào chỗ trống (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời:

Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. 

5. Điền vào chỗ trống (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

ang / âng / ung / ong

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

5. Chính tả lựa chọn (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời 

Học sinh viết chính tả theo sự hướng dẫn của thầy cô.

6. Tự đánh giá (trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 lớp 1 trang 40