Bài 1 trang 5 sbt toán 9 tập 1

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\a = {x^2}\end{array} \right.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG e
  • LG f
  • LG g
  • LG h

Tính căn bậc hai số học của:

a] \[0,01 ;\] b] \[0,04 ;\]

c] \[0,49 ;\] d] \[0,64 ;\]

e] \[0,25;\] f] \[0,81 ;\]

g] \[0,09 ;\] h] \[0,16.\]

LG a

\[0,01 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,01} = 0,1\] vì \[0,1 \ge 0\] và \[[0,1]^2=0,01\]

LG b

\[0,04 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,04} = 0,2\] vì \[0,2 0\] và \[[0,2]^2= 0,04\]

LG c

\[0,49 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,64} = 0,8\] vì \[0,8 0\] và \[[0,8]^2= 0,64\]

LG d

\[0,64 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,49} = 0,7\] vì \[0,7 0\] và \[[0,7]^2= 0,49\]

LG e

\[0,25;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,25} = 0,5\] vì \[0,5 0\] và \[[0,5]^2= 0,25\]

LG f

\[0,81 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,81} = 0,9\] vì \[0,9 0\] và \[[0,9]^2= 0,81\]

LG g

\[0,09 ;\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,09} = 0,3\] vì \[0,3 0\] và \[[0,3]^2= 0,09\]

LG h

\[0,16.\]

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]

Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {0,16} = 0,4\] vì \[0,4 0\] và \[[0,4]^2= 0,16\]

Video liên quan

Chủ Đề