- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
- LG e
- LG f
- LG g
- LG h
Tính căn bậc hai số học của:
a] \[0,01 ;\] b] \[0,04 ;\]
c] \[0,49 ;\] d] \[0,64 ;\]
e] \[0,25;\] f] \[0,81 ;\]
g] \[0,09 ;\] h] \[0,16.\]
LG a
\[0,01 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,01} = 0,1\] vì \[0,1 \ge 0\] và \[[0,1]^2=0,01\]
LG b
\[0,04 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,04} = 0,2\] vì \[0,2 0\] và \[[0,2]^2= 0,04\]
LG c
\[0,49 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,64} = 0,8\] vì \[0,8 0\] và \[[0,8]^2= 0,64\]
LG d
\[0,64 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,49} = 0,7\] vì \[0,7 0\] và \[[0,7]^2= 0,49\]
LG e
\[0,25;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,25} = 0,5\] vì \[0,5 0\] và \[[0,5]^2= 0,25\]
LG f
\[0,81 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,81} = 0,9\] vì \[0,9 0\] và \[[0,9]^2= 0,81\]
LG g
\[0,09 ;\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,09} = 0,3\] vì \[0,3 0\] và \[[0,3]^2= 0,09\]
LG h
\[0,16.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \[a\] không âm là số \[x\] không âm sao cho \[x^2=a\]
Hay \[\sqrt a = x\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {0,16} = 0,4\] vì \[0,4 0\] và \[[0,4]^2= 0,16\]