Bài 1.59 trang 18 sbt đại số và giải tích 11 nâng cao

Từ đó suy ra hàm số \[\tan [\pi x]\] đồng biến trên mỗi khoảng \[\left[ { - {1 \over 2} + k;{1 \over 2} + k} \right],\,k \in Z\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Cho hàm số \[f[x] = \tan [\pi x]\].

LG a

Tìm tập xác định của hàm số\[y = f[x]\];

Lời giải chi tiết:

Hàm số \[y = \tan [\pi x]\] xác định khi và chỉ khi \[\cos \left[ {\pi x} \right] \ne 0.\]

Mặt khác

\[\cos \left[ {\pi x} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow {\pi x}={\pi \over 2} + k\pi \]

\[\Leftrightarrow x = {1 \over 2} + k\left[ {k \in Z} \right]\]

Từ đó suy ra tập xác định của hàm số \[y = \tan [\pi x]\] là: \[D = R\backslash \left\{ {{1 \over 2} + k|k \in Z} \right\}\]

LG b

Chứng minh rằng với mọi số nguyên k , ta có\[f[x + k] = f[x]\]. Từ đó suy ra\[y = f[x]\]là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 1;

Lời giải chi tiết:

Với mọi \[k \in Z,\] ta có

\[f\left[ {x + k} \right] = \tan \left[ {\pi \left[ {x + k} \right]} \right] \]

\[= \tan \left[ {\pi x + k\pi } \right] \]

\[= \tan \left[ {\pi x} \right] = f\left[ x \right]\]

Trong các số nguyên dương, số 1 là nhỏ nhất.

Do đó \[\tan [\pi x]\] là hàm số tuần hoàn với chu kì \[T = 1\].

LG c

Cho biết sự biến thiên của hàm số\[y = f[x]\]trên mỗi khoảng \[\left[ { - {1 \over 2} + k;{1 \over 2} + k} \right],k \in Z\];

Lời giải chi tiết:

Ta thấy

\[ - {1 \over 2} + k < x < {1 \over 2} + k\]

\[\Leftrightarrow - {\pi \over 2} + k\pi < \pi x < {\pi \over 2} + k\pi \]

Từ đó suy ra hàm số \[\tan [\pi x]\] đồng biến trên mỗi khoảng \[\left[ { - {1 \over 2} + k;{1 \over 2} + k} \right],\,k \in Z\]

LG d

Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Lời giải chi tiết:

Đồ thị của hàm số có dạng như hình vẽ:

Video liên quan

Chủ Đề