Bài tập thẩm định dự án đầu tư thầy tiến
Công ty BankStar xin chân thành cảm ơn Quý Đơn vị đã dành cho công ty chúng tôi sự tín nhiệm và hợp tác đào tạo trong thời gian qua. Show Kính thưa Quý Đơn vị, Thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của Doanh nghiệp, khả năng tự chủ tài chính trong kinh doanh, nhu cầu và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng là cơ sở để các cán bộ tín dụng, khách hàng, thẩm định, quản lý rủi ro, … đưa ra quyết định cho vay và hạn mức cho vay là bao nhiêu ? Công ty BankStar đã thiết kế khóa học dựa vào những kinh nghiệm giảng dạy tại các Ngân hàng, các Tập đoàn và thông qua khảo sát hoạt động thực tiễn, từ đó, khóa học sẽ giúp các học viên nâng cao năng lực, các kỹ năng lập và triển khai khi thẩm định tài chính dự án đầu tư, đưa ra quyết định để lựa chọn phương án tốt nhất, đầu tư, cho vay đúng hướng và đạt hiệu quả. Công ty BankStar xin trân trọng kính mời Quý Đơn vị đăng ký cán bộ tham dự khoá học trên theo những thông tin sau: 1. Mục đích khóa học: Khóa học cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng lậpvà trình bày kế hoạch dự án đầu tư, lập các báo cáo tài chính dự toán: (báo cáo lãi, lỗ; bảng cân đối kế toán), hiểu giá trị thời gian của tiền, các công cụ phân tích rủi ro của dự án, thẩm định dòng tiền, chi phí vốn, hiệu quả tài chính của dự án, kỹ năng thực hành thẩm định dự án bằng excel, ứng dụng trong phân tích các tình huống cụ thể. Từ đó, học viên nắm được tình hình nguồn vốn, dòng tiền, khả năng thanh khoản, thời gian hoàn vốn, tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án và các rủi ro Doanh nghiệp đang gặp phải,… để làm cơ sở đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay của ngân hàng. 2. Đối tượng tham dự: Lãnh đạo, cán bộ khách hàng, nghiệp vụ thẩm định, cán bộ tín dụng, phê duyệt tín dụng, cán bộ kế toán và các cán bộ khác tại các NHTM. 3. Nội dung của khóa học: Xin mời xem file đính kèm. 4. Giảng viên: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Khoa học Vũ Văn Ninh, Giảng viên cao cấp PGS, TS Vũ Văn Ninh tham gia giảng dạy về tài chính doanh nghiệp cho nhiều đối tượng khác nhau ở nhiều cấp độ khác nhau:
Tiến sĩ Nguyễn Trường Giang – Tiến sĩ Tài chính – Đại học RMIT (Úc)
5. Thời gian, hình thức đào tạo: 5.1. Thời gian: 03 ngày 13, 14 & 15/04/2023 (Thứ 5, Thứ 6, Thứ 7) Buổi sáng: 8h30 – 11h30 * Buổi chiều: 13h30 – 17h00 5.2. Hình thức đào tạo: Trực tuyến qua Microsoft Teams 6. Học phí: 3.600.000đ/1 người, có thể nộp bằng: – Tiền mặt: Học viên nộp trực tiếp cho BTC khoá học khi nhập học. – Chuyển khoản: Vào tài khoản số: 05511.8186.8682 của Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo BankStar tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hai Bà Trưng. – Học viên tự lo chi phí ăn ở, phương tiện đi lại. 7. Đăng ký tham dự và nhập học: Danh sách học viên đăng ký tham dự của Quý Đơn vị (theo mẫu đính kèm) xin gửi mail về Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo BankStar tại Hà Nội trước ngày 03/04/2023 và TP.HCM trước ngày 10/04/2023; Xin vui lòng liên hệ: Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo BankStar, Anh Nguyễn Đức Cương, Mobile: 0984.7799.68 – Tel: 024.6652.8986 – Fax: 024.6652.8986 – Email: [email protected]. Trân trọng cảm ơn./. Download tài liệu lớp Phân tích báo cáo tài chính Doanh nghiệp chuyên sâu: Báo cáo phân tích BCTC của công ty Bibica (HV)
0% found this document useful (1 vote) 4K views 13 pages Copyright© Attribution Non-Commercial (BY-NC) Available FormatsDOC, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (1 vote) 4K views13 pages BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ1Jump to Page You are on page 1of 13 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÀI TẬP 01 :Câu 1 : Lập lịch trả nợ Lập lịch trả nợ cho một khoản vay là 80 tỉ, lãi suất 24% năm, thời gian đáo hạn 1 năm theo phương pháp ghép lãi hàng quý,trả đều mỗi quý ( bao hàm cả nợ gốc và lãi vay ). Số tiền nợ trả đều hàng quý : ( r năm \= 24% => r quý \= 6% , n = 4 ) • A \= PV A * r / ( 1 - (1 + r ) - n ) \= 80,000 * 6% / ( 1 - (1 + 6% ) - 4 ) • A \= 23,087.32 triệu đồng LỊCH TRẢ NỢ & LÃI VAY Đơn vị tính : Triệu đồng QUÝ 01234 Nợ đầu kỳ 80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49Lãi phát sinh4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83Trả nợ ( đều ) 23,087.32 23,087.32 23,087.32 23,087.32 - Nợ gốc18,287.32 19,384.56 20,547.63 21,780.49- Lãi vay4,800.00 3,702.76 2,539.69 1,306.83Nợ cuối kỳ 80,000.00 61,712.68 42,328.12 21,780.49 0.00 Câu 2 : Ra quyết định đầu tư: Có hai dự án A và B là hai dự án loại trừ nhau. Tổng đầu tư một lần vào đầu năm 1 ( cuối năm0 ) cho dự án A và B lần lượt là 30 tỉ và 60 tỉ đồng,phương pháp khấu hao đường thẳng đều trongthời gian 5 nă m.Vì áp dụng phương thức khoán nên dự án không cần tính đến các điều chỉnh thay đổi trong vốnlưu động.Vòng đời dự án chỉ có 1 năm và thu thanh lý tài sản vào cuối năm 1 dự kiến bằng với giá trịcòn lại của tài sản.Theo truyền thống vốn rất không còn phù hợp,các chuyên viên tham mưu báo cáo hiệu quả dựán qua chỉ tiêu lợi nhuận của dự án A và B lần lượt là 10 tỉ và 20 tỉ đồng.Để đơn giản dự án không tínhđến thuế thu nhập doanh nhiệp và yếu tố lạm phát MFB4B Page 1 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Yêu cầu : Tính ngân lưu vào của từng dự án . Dự Án Năm01 A -Thu từ hoạt động kinh doanh16\=10+6-Thu từ thanh lý tài sản24 Tổng cộng 40 B -Thu từ hoạt động kinh doanh32\=20+12-Thu từ thanh lý tài sản48 Tổng cộng 80 Lập ngân lưu đầy đủ ( vào ra ) và tính IRR cho từng dự án.Cho biết quyết định lựa chọncủa anh chị giữa 1 trong 2 dự án .Hãy giải thích lý do.ngắn gọn ( Không quá 10 từ ). IRR = r ⇔ NPV = ( ) ni ii 0 PVBC \= − ∑ \= 0 • NPV a \= 0 \=> 40/(1+r a ) 1 – 30/(1+r a ) 0 \= 0 \=> 40/(1+r a ) 1 \= 30/(1+r a ) 0 \=>(1+r a ) 1 \= 40/ 30 = 1,33 Suy ra, 1 + r = 1,33; Vậy r a \= 0,33 hay 33%. IRR a \= 33% • NPV b \= 0 \=> 80/(1+r b ) 1 – 60/(1+r b ) 0 \= 0 \=> 80/(1+r b ) 1 \= 60/(1+r b ) 0 \=>(1+r b ) 1 \= 80/ 60 = 1,33 Suy ra, 1 + r b \= 1,33; Vậy r b \= 0,33 hay 33%. IRR b \= 33% B ảng ngân lưu đầy đủ của dự án : Dự Án Năm01Tiêu Chí A Thu từ hoạt động kinh doanh16Thu từ thanh lý tài sản24Chi đầu tư ban đầu-30 NCF Ngân lưu ròng -3040 IRR a \= 33% B Thu từ hoạt động kinh doanh32Thu từ thanh lý tài sản48Chi đầu tư ban đầu- 60 NCF Ngân lưu ròng -6080 IRR b \= 33% Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 2 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá lựa chọn ,ta thấy cả hai dự án đều như nhau ,đềucó IRR = 33% . V ậy “ Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”. Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định của anh chị ở câu b có thayđổi không ? Dựa trên tính toán của anh chị hãy giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10từ ). NPV = ( ) ni ii 0 PVBC \= − ∑ NPV a \= 40/(1+20%) 1 – 30/(1+20%) 0 \= 33.33 – 30 = 3.33NPV b \= 80/(1+20%) 1 – 60/(1+20%) 0 \= 66.66 – 60 = 6.66 Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E \= 20% Dự Án Năm01Tiêu chí A Thu từ hoạt động kinh doanh16Thu từ thanh lý tài sản24Chi đầu tư ban đầu-30 IRR a \= 33% NCF Ngân lưu ròng -3040 NPV a \= 3.33 B Thu từ hoạt động kinh doanh32Thu từ thanh lý tài sản48Chi đầu tư ban đầu- 60 IRR b \= 33% NCF Ngân lưu ròng -6080 NPV b \= 6.66 o Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 20% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi o Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A ”d. Trong các chỉ tiêu dự án dựa trên dòng ngân lưu ,anh chị còn biết đến một chỉ tiêu nữađó là BCR .Hãy tính toán chỉ tiêu này cho mỗi dự án A và B đồng thời cho nhận xét nếuphải sử dụng chỉ tiêu này để ra quyết định đầu tư ( Không quá 10 từ ). BCR \= Giaùtròhieän taïi doøng thuGiaùtròhieän taïi doøng chi \=> Thanhdq.pgbank@petrolim ex.com.vn MFB4B Page 3 Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. |