Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

  • 2

Trong tam giác vuông bất kì thì cạnh huyền luôn là cạnh lớn nhất, góc càng lớn thì cạnh đối tương ứng cũng lớn theo nhé! Theo tam giác ABC thì cạnh AC là lớn nhất, vì là cạnh huyền, có góc đối tương ứng bằng 90 độ, góc A (57 độ) lớn hơn góc C(180-90-57=33 độ) nên cạnh BC lớn hơn cạnh AB. Thứ tự: AC>CB>AB

Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

  • 3

    1.Cho tam giác ABC vuông tại B và A=57 độ. So sánh các cạnh của tam giác

B=90-C=33 BAC>BC>AB

Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

  • 4

bạn ơi bạn dùng quan hệ giữa cạnh và góc xem sao Góc càng lớn thì cạnh đối càng lớn biết AC là cạnh huyền do tam giác vuông tại B

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

– Xét hai cạnh cần so sánh là hai cạnh của một tam giác.

– Tìm góc lớn hơn trong hai góc đối diện với hai cạnh ấy.

– Kết luận: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.

BÀI TẬP MINH HỌA

4A. So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết $ \displaystyle \widehat{A}$ = 80°, $ \displaystyle \widehat{B}$ = 40°.

4B. So sánh các cạnh của tam giác PQR, biết $ \displaystyle \widehat{P}$ = 70°, $ \displaystyle \widehat{R}$ = 50°.

5A. Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm K nằm giữa A và C. So sánh độ dài BK và BC

5B. Cho tam giác MNP vuông tại N. Trên tia đối của tia PN lấy điểm Q. So sánh độ dài MP và MQ.

6A. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC. Kẻ BD vuông góc với AC tại D, CE vuông góc với AB tại E. Gọi H là giao điểm cửa BD và CE. So sánh độ dài HB và HC.

6B. Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Từ I vẽ IH vuông góc với BC. So sánh độ dài HB và HC.

HƯỚNG DẪN GIẢI

4A. Tính được $ \displaystyle \widehat{C}$ = 60°, do đó $ \displaystyle \widehat{B}<\widehat{C}<\widehat{A}$ => AC < AB < BC.

4B. Tính được $ \displaystyle \widehat{Q}$ = 60°, do đó $ \displaystyle \widehat{R}<\widehat{Q}<\widehat{P}$ => PQ < PR < QR.

5A. Chú ý $ \displaystyle \widehat{{BKC}}$ là góc ngoài của $ \displaystyle \Delta $AKB

nên $ \displaystyle \widehat{{BKC}}$ >$ \displaystyle \widehat{A}$ = 90° > $ \displaystyle \widehat{C}$.

Chuyên đề phương pháp giải bài tập So sánh các cạnh trong một tam giác lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập So sánh các cạnh trong một tam giác.

So sánh các cạnh trong một tam giác (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để so sánh hai góc trong một tam giác, ta thực hiện như sau:

– Bước 1. Xét hai cạnh cần so sánh là hai cạnh của một tam giác;

– Bước 2. Tìm góc lớn hơn trong hai góc đối diện của hai cạnh ấy;

– Bước 3. Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Chú ý:

⦁Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng180°.

⦁ Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc vuông (tức là cạnh huyền) là cạnh lớn nhất.

⦁ Trong tam giác tù, góc tù là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác DEF có D^=43°,E^=57°.So sánh độ dài ba cạnh của tam giác.

Hướng dẫn giải:

Xét ∆DEF có D^+E^+F^=180°(tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra F^=180°−D^+E^=180°−43°+57°=80°

Từ đó ta có D^

Do đó EF < DF < DE (cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có B^=120° và C^=20°.

  1. Tam giác ABC là tam giác gì? Trong tam giác ABC, cạnh nào là cạnh lớn nhất?
  1. Sắp xếp độ dài các cạnh của tam giác ABC từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

  1. Ta có B^=120°>90° nên góc B là góc tù.

Vì vậy tam giác ABC là tam giác tù.

Do đó cạnh AC đối diện với góc B là cạnh lớn nhất.

  1. Xét ∆ABC có A^+B^+C^=180°(tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra A^=180°−B^+C^=180°−120°+20°=40°

Từ đó ta có B^>A^>C^, mà AC, BC, AB lần lượt đối diện với các góc B, A, C

Do đó AC > BC > AB (cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy sắp xếp độ dài các cạnh của tam giác từ lớn đến bé là AC; BC; AB.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác ABC cóA^=90°,B^=20°. So sánh các cạnh của tam giác ABC, ta được

  1. AC > BC > AB;
  1. AB > AC < BC;
  1. AC > AB > BC;
  1. BC > AB > AC.

Bài 2. Cho ∆ABC có C^=30° và B^=50°.Cạnh nào của tam giác ABC là lớn nhất?

  1. AB;
  1. BC;
  1. CA;
  1. Ba cạnh bằng nhau.

Bài 3. Cho tam giác DEF cân tại F có F^=50°.Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. EF = DE < DF;
  1. EF = DF < DE;
  1. EF > DF = DE;
  1. EF = DF > DE.

Quảng cáo

Bài 4. Cho ∆MNQ có Q^=90°,M^=45°.Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. QM = QN;
  1. QN là cạnh lớn nhất;
  1. ∆MNQ vuông cân;
  1. MN > QM.

Bài 5. Cho tam giác ABC có B^=40°,C^=2B^ thì

  1. AC < BC < AB;
  1. AC < BC = AB;
  1. AB > AC > BC;
  1. BC > AB = AC.

Bài 6. Cho ∆HIK vuông tại I. Trên cạnh IH lấy điểm M, trên cạnh IK lấy điểm N. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. HN < MN < HK;
  1. MN = HN < HK;
  1. MN < HN < HK;
  1. MN > HN = HK.

Bài 7. Cho tam giác đều ABC, điểm D thuộc cạnh AB. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. CD < DB < BC;
  1. BD < DC < CB;
  1. DB < BC < CD;
  1. BC < CD < DB.

Bài 8. Cho tam giác OPK có OPK^=100° và POK^=45°. Cạnh lớn nhất của tam giác OPK là

  1. OP;
  1. PK;
  1. KP;
  1. OK.

Bài 9. Cho tam giác ABC có B^+C^=110° và B^−C^=10°.Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. AB < AC < BC;
  1. AC = BC > AB;
  1. AC > AB > BC;
  1. BC > AC = AB.

Bài 10. Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. ABC^>ACB^;
  1. ACI^
  1. IBC^>ICB^;
  1. IB>IC.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

  • So sánh các góc trong một tam giác

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

Các cách để so sánh s của 2 tam giác năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.