Cho 36 gam sắt 2 nitrat vào dung dịch chưa lượng dư bạc nitrat

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

AgNO3 FeCl2: FeCl2 tác dụng với AgNO3 dư

  • 1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng AgNO3
    • FeCl2 + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2AgCl↓
  • 2. Điều kiện phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
  • 3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
  • 4. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
  • 5. Một số thông tin về muối sắt [II] clorua
    • 5.1. Tính chất vật lý sắt [II] clorua
    • 5.2. Tính chất hóa học sắt [II] clorua
    • 5.3. Điều chế Sắt [II] clorua
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

FeCl2 + AgNO3 → Fe[NO3]2 + AgCl được VnDoc biên soạn là phản ứng trao đổi khi cho FeCl2 tác dụng với AgNO3, sảm phẩm sau phản ứng thu được kết tủa trắng của muối bạc clorua.Hy vọng tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng AgNO3

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2AgCl↓

2. Điều kiện phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2+AgNO3

cho AgNO3 tác dụng với dung dịch muối FeCl2

4. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua [AgCl].

5. Một số thông tin về muối sắt [II] clorua

Sắt[II] clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan.

Công thức phân tử: FeCl2

5.1. Tính chất vật lý sắt [II] clorua

Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt [III].

Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2AgCl↓

5.2. Tính chất hóa học sắt [II] clorua

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

  • Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2AgCl

  • Tính khử

Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 2H2O + 6HCl

5.3. Điều chế Sắt [II] clorua

Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cho sắt [II] oxit tác dụng với HCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3[đặc nóng]

B. Fe2O3 + HNO3[đặc nóng]

C. FeSO4 + HNO3[loãng]

D. Cu + HNO3 [đặc nóng]

Xem đáp án

Đáp án C

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe[NO3]3 + 3H2O

Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.

Câu 2. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu[OH]2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe[NO3]2, S, NH4HCO3, Mg[OH]2.

Xem đáp án

Đáp án D

Fe[NO3]2 + 2HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2

Mg[OH]2 + 2HNO3 → Mg[NO3]2 + 2H2O

Câu 3. Có các mệnh đề sau:

[1] Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

[2] Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

[3] Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

[4] Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là

A. [1] và [3].

B. [2] và [4].

C. [2] và [3].

D. [1] và [2].

Xem đáp án

Đáp án D

Các mệnh đề đúng là: [1] và [2]

[3] sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

[4] sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

Câu 4. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Xem đáp án

Đáp án C: FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe[OH]3

Câu 5. Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat [K2SO4] tạo ra chất không tan [kết tủa]. Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba[OH]2

D. H2SO4

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba[OH]2

Ba[OH]2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe

A1, A2, A3 là các muối của sắt [II]

Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe[NO3]2, FeSO4

B. FeS, Fe[NO3]2, FeSO4

C. Fe[NO3]2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + Cu[NO3]2→ Fe[NO3]2 + Cu

Fe[NO3]2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

2Al + 3FeSO4 → Al2[SO4]3 + 3Fe

Câu 7. Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu[NO3]2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 6,12.

B. 3,24.

C. 0,96.

D. 4,2.

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 3,36 : 56 = 0,06 mol

nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol

nCu[NO3]2 = 0,5.0,3 = 0,15 mol

Thứ tự các phương trình phản ứng :

Fe + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2Ag

0,015 ← 0,03 → 0,015 → 0,03

=> nFe còn = 0,06 – 0,015 = 0,045 mol

Fe + Cu[NO3]2 → Fe[NO3]2 + Cu

0,045 → 0,045 → 0,045 => nCu[NO3]2 dư = 0,15 – 0,045 = 0,105 mol

Vậy chất rắn gồm: 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu

=> m = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 g

Câu 8.Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,0.

B. 11,2.

C. 16,8.

D. 18,0.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình ion

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo 2 phương trình [1] và [2] ta có:

nFe pư = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25 mol

nCu = nCu2+ = 0,15 mol

=> m KL sau phản ứng = mFe bđ – mFe pư + mCu

=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam

Câu 9. Những nhận định sau về kim loại sắt:

[1] Kim loại sắt có tính khử trung bình.

[2] Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

[3] Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

[4] Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

[5] Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

[6] Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án B

[1] đúng

[2] sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

[3] đúng

[4] đúng, quặng manhetit [Fe3O4] là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

[5] sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

[6] đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 10.Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CuSO4, Cl2, HNO3 đặc nguội, HCl.

B. Mg[NO3]2, O2, H2SO4 loãng, S.

C. AgNO3, Cl2, HCl, NaOH.

D. Cu[NO3]2, S, H2SO4 loãng, O2.

Xem đáp án

Đáp án D

Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất là Cu[NO3]2, S, H2SO4 loãng, O2.

Fe + Cu[NO3]2 → Fe[NO3]2 + Cu

Fe + S → FeS

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Câu 11. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe[NO3]2 là:

A. NaOH, Mg, KCl, H2SO4.

B. AgNO3, Br2, NH3, HCl.

C. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3

D. KCl, Br2, NH3, Zn.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Loại KCl không pư

B. Thỏa mãn

AgNO3 + Fe[NO3]2 → Fe[NO3]3 + Ag↓

3Br2 + 3Fe[NO3]2 → Fe[NO3]3 + 2FeBr3

2NH3 + 2H2O + Fe[NO3]2 → Fe[OH]2 + 2NH4NO3

12HCl + 9Fe[NO3]2 → 5Fe[NO3]3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

C. Loại Cu, FeCl3

D. Loại KCl

Câu 12. Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2[SO4]3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là

A. dung dịch NH3.

B. dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

C. kim loại Cu

D. tất cả các đáp án trên.

Xem đáp án

Đáp án D

......................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn phương trình phản ứng FeCl2 + AgNO3 → Fe[NO3]2 + AgCl. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề