Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Có thể bạn quan tâm

Khi cho dung dịch A g N O 3  phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?

A. Dung dịch KI.        

Bạn Đang Xem: Khí cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa

B. Dung dịch KCl.

C. Dung dịch KBr.        

D. Dung dịch KF. 

Các câu hỏi tương tự

Khi cho dung dịch A g N O 3   phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?

A. Dung dịch HI.        

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch HBr.        

D. Dung dịch HF. 

Khi đổ dung dịch AgNO 3  vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất ?

A. Dung dịch HF.     B. Dung dịch HCL.

C. Dung dịch HBr.     D. Dung dịch HI.

Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa? 

A. Dung dịch NaI.    

B. Dung dịch NaCl. 

C. Dung dịch NaBr.    

D. Dung dịch NaF. 

Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.

A. CaCl2    

B. BaI2        

C. MgBr2    

D. BaCl2

Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm  Br 2  vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2  thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:

A. NaF.

Xem Thêm : Những chiếc laptop dành cho sinh viên Marketing

B. NaCl.

C. NaBr.

D. NaI.

Hòa tan hoàn toàn 5,91 gam NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a mol/l, thu được 11,38 gam kết tủa. Cho miếng kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam. Giá trị của a là:

Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa? 

A. Dung dịch NaI.    

B. Dung dịch NaCl. 

C. Dung dịch NaBr.    

D. Dung dịch NaF. 

Các câu hỏi tương tự

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:

A. NaF.

Xem Thêm : Những chiếc laptop dành cho sinh viên Marketing

B. NaCl.

C. NaBr.

D. NaI.

Khi cho dung dịch A g N O 3  phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?

A. Dung dịch KI.        

Bạn Đang Xem: Khí cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa

B. Dung dịch KCl.

C. Dung dịch KBr.        

D. Dung dịch KF. 

Khi cho dung dịch A g N O 3   phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?

A. Dung dịch HI.        

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch HBr.        

D. Dung dịch HF. 

Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. AgNO3

B. Dung dịch NaOH

C. Hồ tinh bột

Xem Thêm : jimmy tatros là gì – Nghĩa của từ jimmy tatros

D. Cl2

Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB

B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr

C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr

D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr

Khi đổ dung dịch AgNO 3  vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất ?

A. Dung dịch HF.     B. Dung dịch HCL.

C. Dung dịch HBr.     D. Dung dịch HI.

Cho các phát biểu sau:

(2) Axit flohidric là axit yếu.

(4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:

A. 22,1g.

B. 10g

C. 9,4g

D. 8,2g

Cho dung dịch A g N O 3  vào dung dịch axit nào sau đây sẽ không có phản ứng?

A. HF.        

B. HBr.        

C. HCl.        

D. HI. 

Ta có: AgF (dung dịch); AgCl (kết tủa trắng); AgBr (kết tủa vàng); AgI (kết tủa vàng đậm).

Chọn đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.

Xem đáp án » 02/07/2020 1,582

Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.

Xem đáp án » 02/07/2020 1,180

Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog

  • Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

- Cần nhớ chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này.

- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

Hướng dẫn:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol

MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1

⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2

Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học:

CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)

Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:

Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:

(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176

Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

(0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)

→ MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80

Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2

Quảng cáo

Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.

Hướng dẫn:

Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol

Phương trình hóa học:

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)

Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)

Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)

Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

    a     a

NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3

    b     b

- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

X = 83,13

Vì X < X < Y ⇔ X < 83,13 < Y

→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.

Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.

b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g

mNaI = 0,02 × 150 = 3g

Quảng cáo

Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.

Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol

Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    a        a            a mol

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

    b        b           b mol

170a – 143,5a = 188b – 170b

26,5a = 18b

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M < MY).

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom(Br) và Y:Iot (I)

Công thức hai muối: NaBr và NaI

b) Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03

Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 (gam); mNaI = 0,03 × 150 = 4,5(gam)

Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1(mol) và nAgNO3 = 34/170 = 0,2(mol)

a) Tính khối lượng kết tủa:

    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

(mol) 0,1 → 0,1→    0,1→     0,1

Từ (1) ⇒ nAgCl = 0,1(mol) ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 (gam)

b) Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500(ml) = 0,5 (lít)

Từ (1) ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1(mol) và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1(mol)

Vậy: CM(NaNO3) = CM(AgNO3)dư = 0,1/0,5 = 0,2

Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Gọi x là số mol NaX

TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa

NaX → AgX

3,87       6,63 g

Phương pháp tăng giảm khối lượng:

Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.(108 – 23)

⇒ x = 0.0325 mol

MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I.

TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl

⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol

⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g

⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn

⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn

Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:

A. KBr 72,8%, NaI 27,62%    B. KBr 61,3%, NaI 38,7%

C. KBr 38,7%, NaI 61,3%    D. KBr 59,3%, NaI 40,7%

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Số mol các chất:

nAgNO3= (78 ×1,09 ×10)/(100 ×170) = 0,05 mol

nHCl = 0,01995 mol

Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.

Công thức của muối sẽ là BXn

BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n

    27                    57,4 g

→13,5                    28,7 g

BXn → B + nX

13,5     6,4     7,1 g

Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X

→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol

Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol

MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo

   BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n

    0,2/n                      0,2 mol

MBCln = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n

Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)

Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl xm thu được 4,305 gam kết tủa gia trị của x là

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-halogen.jsp