Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Cho (( d ):( x = 2 + 3t y = 3 + t. right. ) . Hỏi có bao nhiêu điểm (M thuộc ( d ) ) cách (A( (9;1) ) ) một đoạn bằng 5.


Câu 12164 Vận dụng

Cho \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 3 + t.\end{array} \right.\) . Hỏi có bao nhiêu điểm \(M \in \left( d \right)\) cách \(A\left( {9;1} \right)\) một đoạn bằng $5.$


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

- Gọi tọa độ của \(M\) theo tham số.

- Sử dụng công thức tính khoảng cách \(AM\) và kết luận.

Một số bài toán viết phương trình đường thẳng --- Xem chi tiết

...

Tìm điểm thuộc đường thẳng có độ dài thỏa mãn điều kiện

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

Để tìm được điểm (tham số m) thỏa mãn điều kiện T ta cần sử dụng các công thức sau:

+ Khoảng cách từ điểm M(x0; y0) đến đường thẳng d: ax + by + c = 0 là:

d(M; d) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Khoảng cách hai điểm A(xA; yA) và B ( xB; yB) là:

AB =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Để điểm M (x0; y0) cách đều hai đường thẳng d: ax + by + c = 0 và d’: a’x + b’y + c’ = 0

⇔ d( M;d) = d( M;d’) ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Tam giác ABC cân tại A khi và chỉ khi AB = AC.

Ví dụ 1. Cho d:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
Tìm điểm M trên d cách A(0; 1) một đoạn bằng 5

A. M(

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
;
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) B. M1(4; 4) ; M2(
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
;
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) C. M1(4; 4) ; M2(-
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; -
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) D. M( 2; -3)

Lời giải

Lấy điểm M( 2 + 2t; 3 + t) nằm trên d ; AM( 2 + 2t; t + 2)

Để AM = 5 khi và chỉ khi

(2t + 2)2 + (t + 2)2 = 25 hay 5t2 + 12t - 17 = 0

Suy ra t = 1 hoặc t = -

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Với t = 1 thì M( 4; 4)

+ Với t = - ⇒ M2(- ; - ).

Chọn C

Quảng cáo

Ví dụ 2. Khoảng cách nhỏ nhất từ điểm M(15; 1) đến một điểm bất kì thuộc đường thẳng ∆ :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
bằng:

A. √10 B.

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
C.
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
D. √5

Lời giải

+ Ta đưa đường thẳng ∆ về dạng tổng quát:

∆:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ ( ∆) : 1(x - 2) – 3( y - 0) = 0 hay x - 3y - 2 = 0

+ Với mọi điểm N bất kì thuộc ∆ ta luôn có: MN ≤ d( M; ∆)

⇒ MNmin = d( M; ∆) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= √10

Chọn A.

Ví dụ 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A( -2; 2), B(4; -6) và đường thẳng . Tìm điểm M thuộc d:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
sao cho M cách đều hai điểm A; B

A. M( 3; 7) B. M( -3; -5) C. M( 2; 5) D. M( -2; -5)

Lời giải

Do điểmM thuộc đường thẳng d nên tọa độ M( t; 1 + 2t)

MA2 = ( t + 2)2 + ( 2t - 1)2 và MB2 = (t - 4)2 + (2t + 7)2

Để MA = MB ⇔ AM2 = MB2

⇔ ( t + 2)2 + (2t - 1)2 = (t - 4)2 + (2t + 7)2

⇔ t2 + 4t + 4 + 4t2 - 4t + 1 = t2 - 8t + 16 + 4t2 + 28t + 49

⇔ 20t = - 60 ⇔ t = -3

⇒ Tọa độ điểm M ( -3; -5).

Chọn B.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-1; 2) ; B(-3;2) và đường thẳng d: 2x - y + 3 = 0. Tìm điểm C thuộc d sao cho tam giác ABC cân tại C.

A. C( -2; -1) B. C( 1; -2) C. C( -1; 1) D. C(0; 3)

Lời giải

Gọi tọa độ điểm C(x;y) .

+ Do điểm C thuộc đường thẳng d nên 2x - y + 3 = 0 ( 1) .

+ Ta có AC2 = ( x + 1)2 + ( y - 2)2 và BC2 = ( x + 3)2 + (y - 2)2

Để tam giác ABC cân tại C thì CA = CB ⇔ CA2 = CB2

⇔ ( x + 1)2 + (y - 2)2 = (x + 3)2 + (y - 2)2

⇔ x2 + 2x + 1 + y2 - 4y + 4 = x2 + 6x + 9 + y2 - 4y + 4

⇔ - 4x = 8 (2).

Từ( 1) và ( 2) ta có hệ phương trình :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy tọa độ điểm C(-2; -1).

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ điểm A(-1;2) đến đường thẳng ∆: mx + y - m + 4 = 0 bằng 2√5 .

A. m = 2 B. m = -2 hoặc m =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
C. m = - D. Không tồn tại m.

Lời giải

Khoảng cách từ A đến đường thẳng ∆:

d(A; Δ) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 2√5

⇔ |- 2m + 6| = 2√5.

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇔ |m - 3| = √5. ⇔ 4m2 + 6m - 4 = 0

⇔ m = -2 hoặc m =

Chọn B.

Ví dụ 6. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng d1:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
và d2: x - 2y + m = 0 đến gốc toạ độ bằng 2.

A. m = -4 hoặc m = 2 B. m = - 4 hoặc m = -2

C. m = 4 hoặc m = 2 D. m = 4 hoặc m = -2

Lời giải

+ ta đưa đường thẳng d1 về dạng tổng quát:

(d1 ):

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ phương trình d1: 1( x - 0) + 1 (y - 2) = 0 hay x + y - 2 = 0

+ Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm hệ phương trình:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 là M(4 - m; m - 2)

+ Khi đó: OM = 2 ⇔ OM2 = 4

⇔(4 - m)2 + (m - 2)2 = 4 ⇔ 16 - 8m + m2 + m2 - 4m + 4 = 4

⇔2m2 - 12m + 16 = 0 ⇔ m = 2 hoặc m = 4

Chọn C.

Ví dụ 7. Với giá trị nào của m thì đường thẳng Δ:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
x - y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn ( C): tâm O(0; 0) và bán kính R = 1?

A. m = ±1 B. m = 0 C. m = √2 D. m =

Lời giải

Để đường thẳng ∆ tiếp xúc đường tròn khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng ∆ bằng bán kính R

d(O; Δ) = R ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 1 ⇔ m = ±1.

Chọn A.

Ví dụ 8: Tìm điểm M trên trục Ox sao cho nó cách đều hai đường thẳng:
d1: 3x + 2y - 6 = 0 và d2: 3x + 2y + 6 = 0 ?

A. (1; 0) B. (0; 0) C. (0; √2) D. (√2; 0)

Hướng dẫn giải

Gọi tọa độ điểm M( a;0) .

Khoảng cách từ M đến hai đường thẳng là:

d(M; d1) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
và d( M; d2) =
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

để M cách đều hai đường thẳng khi và chỉ khi :

=

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Tọa độ điểm M ( 0; 0)

Chọn B.

Ví dụ 9: Cho hai điểm A( 1; 2) và B( 4; 6). Tìm tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho diện tích tam giác MAB bằng 1 ?

A. (0 ;

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) và (0;
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) B. (1; 0) C. (4; 0) D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

+ Độ dài đoạn AB =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 5

+ Điểm M thuộc Oy nên tọa độ M ( 0; y).

+ Vì diện tích tam giác MAB bằng 1 nên S = AB.d( M;AB) = 1

⇔ .5.d( M; AB) = 1 ⇒ d( M; AB) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Phương trình đường thẳng AB:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Phương trình AB: 4( x - 1) – 3( y - 2) = 0 hay 4x - 3y + 2 = 0

⇒ d( M; AB) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
=

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy có hai điểm M thỏa mãn M(0; 0) hoặc M( 0;

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
)

Chọn D.

Ví dụ 10 : Cho ba điểm A(0; 1) ; B(12; 5) và C(-3; 0). Đường thẳng nào sau đây cách đều ba điểm A; B; C

A. x - 3y + 4 = 0 B. –x + y + 10 = 0 C. x + y = 0 D. 5x - y + 1 = 0.

Lời giải

Cách 1 : Ta có : AB( 12; 4); AC( -3; -1) ⇒ AB = - 4AC

⇒ ba điểm A ; B và C thẳng hàng .

⇒ Nếu đường thẳng d cách đều 3 điểm A, B ; C thì nó phải song song hoặc trùng với AB.

Đường thẳng (d) nhận vecto AC( -3 ; -1) làm VTCP nên nhận vecto n( 1 ; -3) làm VTPT

⇒ đường thẳng d có dạng : x - 3y + c = 0

Kiểm tra các phương án, ta thấy phương án A thỏa mãn

Cách 2: Tính khoảng cách từ 3 điểm đến lần lượt các đường thẳng trong các phương án A, B, C, D.

Chọn A.

Ví dụ 11. Cho A(2; 2) ; B(5; 1) và đường thẳng ∆: x - 2y + 8 = 0 . Điểm C thuộc ∆ và C có hoành độ dương sao cho diện tích tam giác ABC bằng 17. Tọa độ của C là

A. (10; 12) B. (12 ; 10) C. ( 8; 8) D. (10; 8)

Lời giải

Phương trình đường thẳng AB:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ ( AB) : 1(x - 2) + 3(y - 2) = 0 hay x + 3y – 8 = 0

Điểm

Độ dài AB =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= √10 và khoảng cách từ C đến AB:

D( C; AB)=

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
=
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Diện tích tam giác ABC là:

S = AB.d(C; AB) = 17 ⇔ √10. = 17

⇔ |5t - 16| = 34 ⇒

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Mà C có hoành độ dương nên t = 10 ⇒ C( 12; 10) .

Chọn B.

Câu 1: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;1) ; B( -2; 4) và đường thẳng ∆: mx - y + 3 = 0. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ∆ cách đều hai điểm A; B.

A. m = 1 hoặc m = -2 B. m = -1 hoặc m = 2

C. m = 1 hoặc m = -1 D. m = 2 hoặc m = - 2

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

+ Để một đường thẳng ∆ cách đều hai điểm A và B thì ∆ // AB hoặc ∆ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

+ Gọi d là đường thẳng song song với AB ⇒ d nhận AB( -3; 3) VTCP nên nhận

n( 1; 1) làm VTPT

⇒ (d) có dạng : x + y + c = 0

Để d// ∆ ⇔ m/1= (-1)/1≠3/c ⇔ m= -1 và c ≠-3.

⇒ Với m = - 1 thì d//∆ nên ∆ cách đều hai điểm A và B

+ Gọi ( d’) là đường trung trực của đoạn AB.

( d’) :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Phương trình ( d’) : 1( x + ) - 1( y -

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
) = 0 hay x - y + 3 = 0

⇒ Để d’ trùng với ∆ thì m = 1. Khi đó; ∆ là đường trùng trực của AB nên ∆ cách đều hai điểm A và B.

Vậy với m = 1 hoặc m = -1 thì đường thẳng ∆ cách đều hai điểm A và B

Câu 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A( 1; 1) ; B(4; - 3) và đường thẳng d: x - 2y - 1 = 0. Tìm điểm M thuộc d có tọa độ nguyên và thỏa mãn khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng 6.

A. M( 3; 7) B. M( 7; 3) C. M( -43; -27) D. M(3; -

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
)

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

+ Phương trình đường thẳng AB:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ ( AB) : 4(x - 1) + 3(y - 1) = 0 hay 4x + 3y - 7 = 0

+ Lấy điểm M ( 2m + 1; m) thuộc d với m nguyên

Khi đó để khoảng cách từ M đến AB bằng 6 thì:

6 = d(M; AB) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇔|11m - 3| = 30 ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
→ M(7;3).

Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ oxy , cho điểm A( 0; 1) và đường thẳng
d:

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
. Tìm điểm M thuộc d và cách A một khoảng bằng 5, biết M có hoành độ âm.

A. M(-2; 1) B.

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
C. M(-
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; - ) D. M( -4; 4)

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

Do điểm M thuộc đường thẳng d nên tọa độ của M( 2 + 2t; 3 + t)

với 2 + 2t < 0 hay t < -1 vì M có hoành độ âm

Khi đó để M cách A một khoảng bằng 5 thì AM = 5 ⇔ AM2 = 25

⇔( 2 + 2t)2 + (2 + t)2 = 25 ⇔ 4 + 8t + 4t2 + 4 + 4t + t2 = 25

⇔5t2 + 12t - 17 = 0

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Với t =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
thì M(- ; - )

Câu 4: Biết rằng có đúng hai điểm thuộc trục hoành và cách đường thẳng
∆: 2x - y + 5 = 0 một khoảng bằng 2√5. Tích hoành độ của hai điểm đó bằng:

A. -

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
B. -
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
C. -
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
D. Đáp số khác.

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

Điểm M ( x; 0) thuộc trục hoành.

Do khoảng cách từ M đến ∆ là 2√5 nên

d(M; Δ) = 2√5 ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
⇔ |2x + 5| = 10

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy có hai điểm thỏa mãn là M1( ; 0) và M2(

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; 0).

Tích hoành độ của hai điểm đó là: . = -

Câu 5: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hai điểm A(3; -1) và B(0;3). Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng 1.

A. M(

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; 0) ; M(1;0) B. M(
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; 0) ;M( ; 0)

C. M( - ; 0) ;M( -1; 0) D. M( - ; 0) ;M( - ; 0)

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

Phương trình ( AB):

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ ( AB) : 4( x - 3) + 3( y + 1) = 0 hay 4x + 3y - 9 = 0

Gọi điểm M thuộc trục hoành có tọa độ là ( x; 0) .

Để khoảng cách từ M đến AB bằng 1 thì:

1 = d( M; AB) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
⇔|4x - 9| = 5

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Câu 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; 0) và B( 0; -4) . Tìm điểm M thuộc trục tung sao cho diện tích tam giác MAB bằng 6

A. M(0; 0) hoặc M(0; -8) B. M(0; - 8) C. M(6; 0) D. M(0; 0)

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Phương trình AB theo đoạn chắn :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 1 hay -4x + 3y + 12 = 0

+ AB =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 5

+ Gọi điểm M( 0; y) thuộc trục tung.

⇒ khoảng cách từ M đến AB là d( M; AB) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Để diện tích tam giác MAB là 6 thì:

S = .AB.d( M; AB) = 6 ⇔ .5. = 6

⇔ |3y + 12| = 12 ⇒

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy có hai điểm M thỏa mãn là M(0; 0 ) hoặc M ( 0; -8)

Câu 7: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng (a): 3x - 2y - 6 = 0 và
(b) : 3x – 2y + 12 = 0. Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho M cách đều hai đường thẳng đã cho.

A. M( -2; 0) B. M(-1; 0) C. M(1; 0) D. M(0; 0)

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

D0 M thuộc trục hoành nên tọa độ M (x; 0)

Khoảng cách từ M đến hai đường thẳng là:

d( M; a) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
và d( M; b) =
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Để điểm M cách đều hai đường thẳng a và b thì:

= ⇔ |3x - 6| = |3x + 12|

⇔3x - 6 = - 3x - 12 ⇔x = -1

⇒ Điểm M ( -1; 0) .

Câu 8: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2) ; B( 0; 3) và đường thẳng d: y = 2. Tìm điểm C thuộc d sao cho tam giác ABC cân tại B

A. C(1; 2) B. C(4; 2) C. C(1; 2) hoặc C( -1; 2) D. C(-1; 2)

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

Gọi toạ độ của điểm C( x; y) .

Do C thuộc d nên y = 2. (1)

Ta có: BA2 = (1 - 0)2 + (2 - 3)2 = 2 và BC2 = x2 + (y - 3)2

Để tạm giác ABC cân tại B thì BA = BC ⇔ BA2 = BC2

⇔ 2 = x2 + (y - 3)2 (2)

Từ ( 1) và (2) ta có hệ phương trình :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Có hai điểm C thỏa mãn đầu bài là C( 1; 2) hoặc C( -1; 2)

Câu 9: Phương trình của đường thẳng qua P(2; 5) và cách Q(5; 1) một khoảng bằng 3 là:

A. 7x + 24y - 13 = 0 . B. x = 2

C. x = 2 hoặc 7x + 24y – 134 = 0 . D. 3x + 4y - 5 = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

+ Đường thẳng ∆ qua P( 2; 5) và có VTPT n( a; b) .

⇒ Phương trình ∆: a(x - 2) + b(y - 5) = 0 hay ax + by – 2a – 5b = 0

+ Khoảng cách từ điểm Q đến ∆:

d(Q, ∆) = 3 ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 3 ⇔ |3a - 4b| = 3.
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇔ -24ab + 7b2 = 0 ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

+ Với b = 0, chọn a = 1 thì phương trình ∆ : x - 2 = 0.

+ Với b =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
a , chọn a = 7⇒ b = 24 phương trình ∆ : 7x + 24y - 134 = 0

Câu 10: Cho hai điểm A(3; -1) và B(0; 3) . Tìm tọa độ điểm M trên trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng AB?

A. ( -4; 0); (-3,5; 0) B. (2; 0) và (1; 0) C. (4; 0) D. (-4; 0) ; ( 8,5; 0)

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

+ Ta gọi tọa độ điểm M nằm trên trục Ox là M( a ; 0)

+ Phương trình đường thẳng AB :

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Phương trình AB : 4(x - 3) + 3(y + 1) = 0 hay 4x + 3y - 9 = 0

+ Độ dài đoạn AB =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 5

+ Để khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng AB thì d( M; AB) = 5

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
= 5 ⇔|4a - 9| = 25

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Vậy có hai điểm M thỏa mãn là M ( 8,5; 0) và M( -4; 0) .

Câu 11: Cho hai điểm A( 2; 3) và B(1; 4). Đường thẳng nào sau đây cách đều hai điểm A; B?

A. x - y + 2 = 0 B. x - y + 100 = 0 C. x + 2y = 0 D. 2x - y + 10 = 0.

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

Cách 1: Gọi d là đường thẳng cách đều 2 điểm A và B ta có:

M(x; y) ∈ d ⇔ MA = MB ⇔ MA2 = MB2

⇔ (x - 2)2 + (y - 3)2 = ( x - 1)2 + (y - 4)2

⇔ x2 - 4x + 4 + y2 – 6y + 9 = x2 - 2x + 1 + y2 - 8y + 16

⇔2x - 2y + 4 = 0 hay x - y + 2 = 0

Cách 2: Gọi I là trung điểm của đoạn AB ⇒ I(

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; )

Gọi d là đường thẳng cách đều 2 điểm A và B suy ra d là đường trung trực của đoạn AB hoặc d// AB.

+ Viết đường trung trực d của AB :

⇒ d đi qua I( ; ) và nhận AB( -1; 1) làm VTPT

⇒ d: -(x - ) + (y - ) = 0 ⇒ d: -x + y - 2 = 0

+ Viết đường thẳng d’ song song với AB.

⇒ d’ nhận AB( -1 ;1) làm VTCP và VTPT là n(1 ; 1)

⇒ (d’) có dạng :x + y + c = 0.

Trong các phương án chỉ có phương án A thỏa mãn.

Câu 12: Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Ox và cách đều 2 đường thẳng
(a): 2x - 3y + 4 = 0 và (b): 2x + 3y + 2 = 0

A. (

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
; 0) B. ( ; 0) C. (1; 0) D. ( - ; 0)

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

Điểm M nằm trên trục Ox nên tọa độ điểm M ( a ; 0) .

Khoảng cách từ M đến hai đường thẳng là :

d(M ; a) =

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5
và d(M ; b) =
Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

Để M cách đều hai đường thẳng (a) và (b) khi và chỉ khi :

=

⇔ |2a + 4|= |2a + 2| ⇔

Có bao nhiêu điểm M thuộc d cách A(9;1) một đoạn bằng 5

⇒ Điểm M( - ; 0)

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cho (d): x=2+3ty=3+t. Hỏi có bao nhiêu điểm M∈dcách A(9; 1) một đoạn bằng 5

A.1

B.0

C.3

D.2

Đáp án chính xác

Xem lời giải