Đề bài - bài 55 trang 16 sbt toán 9 tập 2

\[\eqalign{& \left\{ {\matrix{{15y = x - 3} \cr{16y = x + 5} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{y = 8} \cr{16.8 = x + 5} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{y = 8} \cr{x = 123} \cr} } \right. \cr} \]

Đề bài

Một xe lửa phải vận chuyển một lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi toa \[15\] tấn hàng thì còn thừa lại \[3\] tấn, nếu xếp vào mỗi toa \[16\] tấn thì còn có thể chở thêm \[5\] tấn nữa. Hỏi xe lửa có mấy toa và phải chở bao nhiêu tấn hàng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

- Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :

Bước \[1\]:Lập hệ phương trình

+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết

+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước \[2\]:Giải hệ phương trình nói trên.

Bước \[3\]:Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi số hàng cần chuyển là \[x\] [tấn], số toa để chở là \[y\] [toa].

Điều kiện: \[x > 0\] và \[y \in {\mathbb{N}^*}\]

Nếu xếp vào mỗi toa \[15\] tấn hàng thì còn thừa lại \[3\] tấn, khi đó ta có phương trình: \[15y = x 3\]

Nếu xếp vào mỗi toa \[16\] tấn thì còn có thể chở thêm \[5\] tấn nữa, khi đó ta có phương trình: \[16y = x + 5\]

Ta có hệ phương trình:

\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{15y = x - 3} \cr
{16y = x + 5} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 8} \cr
{16.8 = x + 5} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 8} \cr
{x = 123} \cr} } \right. \cr} \]

Giá trị \[x = 123, y = 8\] thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy xe lửa có \[8\] toa và phải chở \[123\] tấn.

Video liên quan

Chủ Đề