Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 10, 11, 12 - chương 2 - đại số 6

\[\left| x \right| = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3
  • LG bài 4

Đề bài

Bài1.So sánh: \[[-13].3\] và \[14. [-3]\]

Bài2.Tìm các số nguyên x, y, biết: \[[x - 1][y + 1] = -2\]

Bài3. Viết tiếp ba số trong dãy số sau:

\[2; [-6]; 18,...\]

[mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -3]

Bài4.Tìm số nguyên a, biết: \[[-12].|a| = -24\].

LG bài 1

Phương pháp giải:

+] Tính rồi so sánh.

+] Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \["-"\] trước kết quả nhận được.

Lời giải chi tiết:

Bài1. \[[-13].3 = -39; 14. [-3] = -42;\] mà \[-39 > -42\]

\[ [-13].3 > 14. [-3]\].

LG bài 2

Phương pháp giải:

Viết -2 thành tích hai số nguyên để tìm x và y

Lời giải chi tiết:

Bài2.

\[[x - 1][y + 1] = -2 = [-2].1 \]\[\,= 2. [-1] = 1. [-2] = [-1].2\]

\[x 1 = -2\] và \[y + 1 = 1 x = -1\] và \[y = 0\]

\[x 1 1\] và \[y + 1 = - 2 x = 2\] và \[y = -3\]

\[x 1 = 2\] và \[y + 1 = -1 x = 3\] và \[y = -2\]

\[x 1 = -1\] và \[y + 1 = 2 x = 0\] và \[y = 1\]

LG bài 3

Phương pháp giải:

Nhân các số liền trước với -3 ta được các số liền sau

Lời giải chi tiết:

Bài3.Ta có: \[18. [-3] = -54;\] \[[-54].[-3] = 162; 162.[-3] = -486\]

LG bài 4

Phương pháp giải:

Sử dụng:

\[\left| x \right| = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\]

Lời giải chi tiết:

Bài4.\[[-12].|a| = -24 \]\[ |a| = 2 a = 2\] hoặc \[a = -2\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề