- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
- LG bài 4
Đề bài
Bài1.So sánh: \[[-13].3\] và \[14. [-3]\]
Bài2.Tìm các số nguyên x, y, biết: \[[x - 1][y + 1] = -2\]
Bài3. Viết tiếp ba số trong dãy số sau:
\[2; [-6]; 18,...\]
[mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -3]
Bài4.Tìm số nguyên a, biết: \[[-12].|a| = -24\].
LG bài 1
Phương pháp giải:
+] Tính rồi so sánh.
+] Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \["-"\] trước kết quả nhận được.
Lời giải chi tiết:
Bài1. \[[-13].3 = -39; 14. [-3] = -42;\] mà \[-39 > -42\]
\[ [-13].3 > 14. [-3]\].
LG bài 2
Phương pháp giải:
Viết -2 thành tích hai số nguyên để tìm x và y
Lời giải chi tiết:
Bài2.
\[[x - 1][y + 1] = -2 = [-2].1 \]\[\,= 2. [-1] = 1. [-2] = [-1].2\]
\[x 1 = -2\] và \[y + 1 = 1 x = -1\] và \[y = 0\]
\[x 1 1\] và \[y + 1 = - 2 x = 2\] và \[y = -3\]
\[x 1 = 2\] và \[y + 1 = -1 x = 3\] và \[y = -2\]
\[x 1 = -1\] và \[y + 1 = 2 x = 0\] và \[y = 1\]
LG bài 3
Phương pháp giải:
Nhân các số liền trước với -3 ta được các số liền sau
Lời giải chi tiết:
Bài3.Ta có: \[18. [-3] = -54;\] \[[-54].[-3] = 162; 162.[-3] = -486\]
LG bài 4
Phương pháp giải:
Sử dụng:
\[\left| x \right| = a\left[ {a \ge 0} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\]
Lời giải chi tiết:
Bài4.\[[-12].|a| = -24 \]\[ |a| = 2 a = 2\] hoặc \[a = -2\]