Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 5 - bài 4 - chương 4 - đại số 9

Bài 1:Ta có các hệ số: \[a = 1; c = 2.\] Vì vậy \[a.c = 2 < 0\] \[ \Rightarrow {b^2} - 4ac > 0\], hay \[{\left[ {{m^2} + m} \right]^2} + 8 > 0,\] với mọi m.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài 1:Tìm m để phương trình \[{x^2} - \left[ {{m^2} + m} \right]x - 2 = 0\] có nghiệm.

Bài 2:Viết phương trình đường thẳng qua điểm \[[0; 2]\] và tiếp xúc với parabol \[y = 2{x^2}\] [P ].

Bài 3:Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[y = {x \over {{x^2} + 1}}.\]

LG bài 1

Phương pháp giải:

Tích a.cđpcm

Lời giải chi tiết:

Bài 1:Ta có các hệ số: \[a = 1; c = 2.\] Vì vậy \[a.c = 2 < 0\] \[ \Rightarrow {b^2} - 4ac > 0\], hay \[{\left[ {{m^2} + m} \right]^2} + 8 > 0,\] với mọi m.

Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Phương trình đường thẳng qua điểm \[[0; 2]\] nên \[b= 2\], giả sử \[y = kx 2\] [d]

Xét phương trình hoành độ giao điểm của [P ] và [d]

[P ] và [d] tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép

Lời giải chi tiết:

Bài 2:Phương trình đường thẳng qua điểm \[[0; 2]\] nên \[b= 2\], giả sử \[y = kx 2\] [d]

Xét phương trình hoành độ giao điểm [ nếu có] của [P ] và [d]:

\[2{x^2} = kx - 2 \]\[\;\Leftrightarrow 2{x^2} - kx + 2 = 0\,\,\,\,\,\left[ * \right]\]

[P ] và [d] tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi phương trình [*] có nghiệm kép

\[ \Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow {k^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow k = \pm 4.\]

Phương trình đường thẳng đi qua điểm \[[0; 2]\] và tiếp xúc với [P ] là :

\[y = \pm 4x - 2.\]

LG bài 3

Phương pháp giải:

Đưa biểu thức vềphương trình bậc hai của x, còn y là tham số.

Biện luận: pt trên có nghiệm\[\Leftrightarrow 0\] giải ra ta tìm được GTLN của y

Lời giải chi tiết:

Bài 3:Mẫu số : \[{x^2} + 1 \ne 0\], với mọi x.

Vậy : \[y = {x \over {{x^2} + 1}} \Leftrightarrow y{x^2} + y = x \]

\[\Leftrightarrow y{x^2} - x + y = 0\,\,\,\,\left[ * \right]\]

Ta xem phương trình [*] là phương trình bậc hai của x, còn y là tham số.

+] Nếu \[y = 0\], phương trình [*] có nghiệm \[x = 0.\]

+] Nếu \[y \ne 0\], phương trình [*] có nghiệm \[\Rightarrow 0\]

\[1 - 4{y^2} \ge 0 \Leftrightarrow {y^2} \le {1 \over 4} \]

\[\Leftrightarrow \left| y \right| \le {1 \over 2} \Leftrightarrow - {1 \over 2} \le y \le {1 \over 2}\]

Vậy giá trị lớn nhất của y là \[{1 \over 2}\], dấu = xảy ra khi và chỉ khi :

\[{1 \over 2}{x^2} - x + {1 \over 2} = 0 \Leftrightarrow x = 1.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề