- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] \[28,5 + 1,64 < 1,64 + 28,5\]
\[28,5 + 1,64 = 1,64 + 28,5\]
\[28,5 + 1,64 > 1,64 + 28,5\]
b] \[264 + 43,25 > 43,25 + 264\]
\[264 + 43,25 < 43,25 + 264\]
\[264 + 43,25 = 43,25 + 264\]
Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a] Tổng hai số thập phân \[372,49\] và \[42,3\] là:
A. \[41,479\] B. \[414,79\] C. \[4147,9\]
b] Tổng của \[247kg\] và \[92,134kg\] là:
A. \[339,134kg\] B. \[3391,34kg\] C. \[33,9134kg\]
Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a] \[87 + 13,8 + 4,1 = \]
A. \[104,9\] B. \[10,49\] C. \[1049\]
b] Tổng của \[0,94 + 37 + 12,8\] là
A. \[5,074\] B. \[50,74\] C. \[507,4\]
Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Xe thứ nhất chở được \[47,5\] tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất \[1,2\] tấn hàng và kém xe thứ ba \[0,6\] tấn.
Hỏi cả \[3\] xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
A. \[172,5\] tấn B. \[127,5\] tấn C. \[145,5\] tấn
Câu 6.Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\[a]\; 17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7 \] \[b]\; 2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43 \]
Câu 7.Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được \[178,25m\] vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu \[147,5m\] vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng \[6\] ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 8.Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng \[17,28m\]. Chiều dài hơn chiều rộng \[5,44m\]. Tính chu vi cái sân đó.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Ta có kết quả như sau:
a] S, Đ; b] S , Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Cách 1: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân:
Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
\[a+ b = b+ a\]
Cách 2: Tính giá trị hai phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
[Giải theo cách 1: áo dụng tính chất giao hoán]
Phép cộng các số thập phân có tínhchất giao hoán:Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
\[a+ b = b+ a\]
Do đó:
a]\[28,5 + 1,64 = 1,64 + 28,5\]
Ta có kết quả như sau: S, Đ, S.
b]\[264 + 43,25 = 43,25 + 264\]
Ta có kết quả như sau: S, S, Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
*] Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
*] Nếu có số đo đơn vị thì sau khi tính ta ghi thêm đơn vị vào sau kết quả tính.
Cách giải:
a] Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,372,49}\\{\,\,42,3}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,\,414,79}\end{array}\]
Vậy tổnghai số thập phân \[372,49\] và \[42,3\] là \[414,79\].
Chọn B.
b] Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,247\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\,\,\,\,\,92,134}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,\,339,134}\end{array}\]
Do đó: \[ 247kg + 92,134 =339,134kg\].
Vậy tổngcủa \[247kg\] và \[92,134kg\] là \[339,134kg\].
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Để tính tổng nhiều số thâp phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Cách giải:
a] Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{87\,\,\,\,}\\{13,8}\\{\,\,4,1}\end{array}}\\\hline{\,\,104,9}\end{array}\]
Chọn A.
b]Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,0,94\,}\\{37\,\,\,\,\,\,\,}\\{12,8\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,50,74\,\,}\end{array}\]
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tính số tấn hàng xe thứ hai chở được \[=\] số tấn hàng xe thứ nhất chở \[+\,1,2\] tấn.
-Tính số tấn hàng xe thứ ba chở được \[=\] số tấn hàng xe thứ hai chở \[+\,0,6\] tấn.
- Số tấn hàng cả \[3\] xe chở \[=\] số tấn hàng xe thứ nhất chở \[+\]số tấn hàng xe thứ hai chở\[+\]số tấn hàng xe thứ ba chở.
Cách giải:
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\[47,5 + 1,2 = 48,7\] [tấn]
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\[48,7 + 0,6 = 49,3\] [tấn]
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\[47,5 + 48,7 + 49,3 = 145,5\] [tấn]
Đáp số: \[145,5\] tấn.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số thành từng cặp mà tổng các số là số tự nhiên.
Cách giải:
a] \[17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7\]
\[ = \left[ {17,84 + 8,16} \right] + \left[ {21,3 + 3,7} \right]\]
\[= 26 + 25 = 51.\]
b] \[2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43\]
\[ = \left[ {2,93 + 7,07} \right] + \left[ {14,57 + 21,43} \right]\]
\[= 10 + 36 = 46.\]
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số mét vải bán được ở tuần lễ sau \[=\] số mét vải bán ở tuần lễ đầu \[+ 147,5m\].
- Tính tổng số mét vải bán trong hai tuần \[=\]số mét vải bán được ở tuần lễ đầu \[+\]số mét vải bán được ở tuần lễ sau.
- Tính số ngày bán hàng trong hai tuần \[=\] số ngày bán hàng trong \[1\] tuần \[ \times 2\].
- Tính số vải trung bình bán mỗi ngày \[=\]tổng số mét vải bán trong hai tuần \[:\]số ngày bán hàng trong hai tuần.
Cách giải:
Tuần lễ sau bán được số mét vải là:
\[178,25 + 147,5 = 325,75\;[m]\]
Cả hai tuần bán được số mét vải là:
\[178,25 + 325,75\, = 504\;[m]\]
Hai tuần lễ cửa hàng bán hàng số ngày là:
\[6 \times 2 =12\] [ngày]
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:
\[504:12 = 42\;[m]\]
Đáp số: \[42m\].
Câu 8.
Phương pháp:
- Tính chiều dài cái sân \[=\] chiều rộng\[+\;5,44m.\]
- Tính chu vi \[=\;[\]chiều dài \[+\] chiều rộng \[]\;\times \;2.\]
Cách giải:
Chiều dài cái sân là :
\[17,28 + 5,44 = 22,72\;[m]\]
Chu vi cái sân đó là:
\[[17,28 + 22,72] \times 2 = 80\;[m]\]
Đáp số: \[80m\].