Đề bài - thử tài bạn trang 89 tài liệu dạy – học toán 8 tập 1

e] Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không chung một đỉnh nào. Ví dụ: Một cặp cạnh đối nhau là AB và CD. Hãy kể tên các cặp cạnh đối nhau khác.

Đề bài

1. Hãy tìm các tứ giác lồi ở hình 1

2. Hãy vẽ một tứ giác lồi và một tứ giác không lồi.

3. Quan sát hình 3, hãy trả lời các câu hỏi a, b, c, d, e và điền vào chỗ trống [] ở các câu f, g, h.

Trong một tứ giác:

a] Hai đỉnh kề nhau là hai đỉnh cùng nằm trên một cạnh. Ví dụ: Đỉnh A kề với đỉnh B. Hỏi đỉnh C kề với đỉnh nào?

b] Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh. Ví dụ: Đỉnh đối với đỉnh A là đỉnh C. Hỏi đỉnh đối với đỉnh B là đỉnh nào?

c] Đường chéo là đoạn thẳng nối hai điỉnh đối nhau. Ví dụ: AC là đường chéo. Tìm đường chéo còn lại của tứ giác.

d] Hai cạnh kề nhau là hai cạnh có chung một đỉnh. Ví dụ: Một cặp cạnh kề nhau là AB và BC. Hãy kể rên các cặp cạnh kề nhau còn lại.

e] Hai cạnh đối nhau là hai cạnh không chung một đỉnh nào. Ví dụ: Một cặp cạnh đối nhau là AB và CD. Hãy kể tên các cặp cạnh đối nhau khác.

f] Các góc của tứ giác là: góc A,

g] Đỉnh nằm trong tứ giác là: M,

h] Điểm nằm ngoài tứ giác là: P,

Lời giải chi tiết

1] Ở hình 1 chỉ có tứ giác ABCD ở hình a] là tứ giác lồi.

2]

3]

a] Đỉnh C kề với đỉnh B và đỉnh D.

b] Đỉnh đối với đỉnh B là đỉnh D.

c] Đường chéo còn lại của tứ giác là BD.

d] Các cặp cạnh kề nhau còn lại là: BC và CD, CD và DA, DA và AB.

e] Một cặp cạnh đối nhau khác là BC và AD.

f] Các góc của tứ giác là: góc A, góc B, góc C, góc D.

g] Điểm nằm trong tứ giác là M, Q.

h] Điểm nằm ngoài tứ giác là N, P.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề