De CƯƠNG TRUYỀN thông và GIÁO dục sức khỏe

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

De CƯƠNG TRUYỀN thông và GIÁO dục sức khỏe

Download Tài liệu

File có vấn đề (không thể xem trước, không thể tải về, nội dung bị sai khác….) vui lòng để lại bình luận phản ánh để chúng tớ sửa lỗi.

Mọi đóng góp nhỏ bé của bạn sẽ giúp ích cho TailieuVNU lắm đó <3

Đừng tiếc 1 Like ở cuối bài viết và chia sẻ đến bạn bè của mình nhé!

Tài liệu VNU – Cho đi là còn mãi!

1000 câu trắc nghiệm hóa sinh có đáp án pdf,1,500 câu trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,A giao kê tử hoàng thang,1,AAT,1,Acid uric,1,ACTH,1,AFP,1,ALBUMIN,1,ALDOLASE,1,ALDOSTERON,1,alpha 1 antitrypsin,1,AMONIAC,1,Amylase,1,An cung ngưu hoàng hoàn,1,An thần,6,Androstenedion,1,Antithrombin III,1,atlas mô phôi đại học y dược huế pdf,1,atlat bệnh học,2,atlat giải phẫu bệnh,1,Bạch cầu,1,Bạch hổ thang,1,Bách hợp cố kim thang,1,Bại độc tán,1,bài giảng bênh da liễu,1,bài giảng nội khoa tập 1 triệu chứng học nội khoa,1,bài giảng nội khoa tập 2 bệnh học,1,bài giảng nội khoa tập 3 điều trị,1,Bài giảng sản phụ khoa,1,bài giảng sản phụ khoa tập 2,1,bài giảng vi sinh y dược huế,1,bài giảng y học cổ truyền tập 1,1,Bài giảng y học cổ truyền tập 2,1,Bán hạ bạch truật thiên ma thang,1,Bán hạ tả tâm thang,1,Bảo hòa hoàn,1,Bệnh học lao,1,Bệnh học nội khoa,2,Bệnh học nội khoa 1,2,Bệnh học nội khoa 2,2,bệnh học nội khoa tập 1,1,bệnh học nội khoa tập 2,1,bệnh học thận tiết niệu,6,Bệnh thận đái tháo đường,1,Bilirubin,1,Bình can tức phong,4,block trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,Bổ dưỡng an thần,3,Bối mẫu qua lâu thang,1,các bệnh da liễu thường gặp,1,CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG,2,cách khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,Calcitonin,1,Cam mạch đại táo thang,1,Cận lâm sàng,20,canlamsang,2,Canxi,1,Chân nhân dưỡng tạng thang,1,chandoanhinhanh,1,Châu sa an thần hoàn,1,Chi bảo đơn,1,Chi ma hoàn,1,chỉ số albumin máu,1,Chỉ thấu tán,1,Chỉ thực đạo trệ hoàn,1,Chỉ thực giới bạch quế chi thang,1,Chỉ thực tiêu bĩ hoàn,1,Chỉ truật hoàn,1,Cholesterol,1,Chữa mụn nhọt,1,Chữa sán dây,1,Chữa sốt rét,2,Chữa thấp khớp,2,chuandoanhinhanh,1,cls,9,Cố băng chỉ đới,1,Cố biểu chỉ hãn,2,Cố sáp,7,Công bổ kiêm trị,2,Công hạ,3,Corticotropin,1,Creatinin máu,1,Cửu vị khương hoạt thang,1,D-dimer,1,Da liễu,2,Đại định phong châu,1,Đại hoàng phụ tử thang,1,đại học y hà nội,2,Đại tần giao thang,1,Đại thanh long thang,1,Đại thừa khí thang,1,dalieu,2,Dân số học,1,ddcb,1,đề cương tư tưởng hồ chí minh,1,đề thi tư tưởng hồ chí minh,1,DHY,1,Dịch tễ,1,dichte,1,Điện tâm đồ,1,Điều dưỡng,1,Điều hòa trường vị,2,Điều vị thừa khí thang,1,dieuduong,1,định lượng AAT,1,định lượng AFP,1,định lượng aldolase,1,định lượng amoniac,1,Độc hoạt tang ký sinh,1,Dược lý,6,dược lý DH y hà nội,1,dược lý thuốc kháng sinh,1,dược thư quốc gia việt nam 2019,1,dược thư quốc gia việt nam mới nhất,1,dược thư quốc gia việt nam pdf,1,Dược thư việt nam 2009,1,duocly,9,duoclylamsang,1,ebook bệnh học nội khoa tập 1,1,ebook bệnh học nội khoa tập 2,1,Ebook bệnh lý học nội khoa,1,Ebook dược ý,1,ebook giải phẫu y hcm,1,ebook hóa sinh,1,ebook miễn dịch,1,ebook mô phôi pdf,1,ebook nội cơ sở,1,Ebook sinh lý,2,ebook sinh lý học,1,ebook vi sinh vật,1,Erythropoietin EPO,1,Gia giảm uy duy thang,1,Gia vị tứ vật phương,1,Giải biểu,15,Giải phẫu,3,giải phẫu bệnh,2,giải phẫu bệnh thực hành,1,Giải phẫu Y dược Huế,1,Giải phẫu Y Thái Nguyên,1,giaiphau,3,giaiphaubenh,2,Giáng khí,1,giáo tình hóa sinh lâm sàng pdf 2019,1,giáo trình dược lý,1,giáo trình dược lý học pdf,1,giáo trình dược lý y hà nội pdf,1,giáo trình giải phẫu,1,giáo trình giải phẫu bệnh,1,giáo trình giải phẫu pdf,1,giáo trình hóa sinh,1,giáo trình hóa sinh y hà nội,1,giáo trình hóa sinh y học pdf,1,Giáo trình lý sinh y học đại học y hà nội pdf,1,giáo trình lý sinh y học đại học y huế pdf,1,Giáo trình Mac-Lenin,1,giáo trình miễn dịch,1,giáo trình mô phôi,1,giáo trình nội cơ sở,1,giáo trình nội khoa,1,giáo trình nội khoa y học cổ truyền,1,giáo trình sinh lý học,2,giáo trình sinh lý y hà nội,1,giáo trình sinh lý y hcm,1,giáo trình vi sinh,1,Hà nhân ẩm,1,Hành khí,5,Hậu phác ôn trung thang,1,HC,1,hình ảnh thực hành mô phôi đại học y dược huế,1,Hòa giải,8,Hòa giải can tỳ,3,Hòa giải thiếu dương,1,hóa sinh,6,Hóa sinh lâm sàng,3,hóa sinh lâm sàng pdf,1,hóa sinh thực hành,1,hóa sinh y hcm,1,Hoàn đới thang,1,Hoàng liên giải độc thang,1,Hoàng liên thang,1,hoasinh,7,học viện quân y,1,Hội chứng,4,Hội chứng REYE,1,Hội chứng siêu nam,1,hội chứng thận hư,1,Hội chứng wiskott - aldrich,1,Hội chứng Zollinger Ellison,1,human anatomy atlas 3D,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh pdf,1,Hương tô tán,1,Ích khí giải biểu,2,Khai khiếu,7,Khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,khoale,2,Khu hàn hóa đàm tán,1,Kiện tỳ hoàn,1,kienthuccosonganh,32,kienthucdaicuong,6,kienthucnganh,33,Kim linh tử tán,1,Kim ngân giải độc thang,1,Kim tỏa cố kinh hoàn,1,Kỷ tiêu lịch hoàng hoàn,1,Lãnh háo hoàn,1,lao,1,Linh cam ngũ vị khương tân thang,1,Linh giác câu đằng thang,1,Lương khai,4,Lý sinh,1,lysinh,1,Ma hạnh thạch cam thang,1,Ma hoàng phụ tử tế tân thang,1,Ma hoàng thang,1,maclenin,1,Mẫu lệ tán,1,miễn dịch,1,miễn dịch học,1,miendich,1,Mô Phôi,2,mophoi,2,mophoi-giaiphaubenh,3,một số chỉ số hóa sinh thường gặp trong lâm sàng pdf,1,Ngân kiều tán,1,ngoai,3,Ngoại cơ sở,1,Ngoại khoa y học cổ truyền,1,ngoaibenhly,2,ngoaicoso,1,ngoaikhoa,2,Ngọc bình phong tán,1,Ngũ vị tiêu độc ẩm,1,Ngưu hoàng thanh tâm đơn,1,nguyên lý sử dụng thuốc kháng sinh,1,NH3,1,NH4,1,nhi,1,Nhị diệu tán,1,Nhi khoa y học cổ truyền,1,Nhị trần thang,1,nhikhoa,2,Nhuận hạ,2,Nhuận táo hóa đàm,2,những vấn đề trong sản phụ khoa,1,Noãn can tiên,1,noi,20,Nội cơ sở,2,Nội cơ sở y dược huế,1,nội khoa tập 1 pdf,1,noibenhly,16,noicoso,5,noikhoa,19,Ô mai hoàn,1,Ôn hạ,2,Ôn khai,3,Ôn tỳ thang,1,Phần mềm giải phẫu,1,Phì nhi cam tích,1,Phì nhi hoàn,1,Phong thấp,1,Phong thấp hàn,3,Phong thấp nhiệt,4,Phù chính giải biểu,1,phusan,4,Quán tâm tô hợp hoàn,1,Quế chi thang,1,Quyên tý thang,1,Răng Hàm Mặt,1,Răng hàm mặt Huế,1,ranghammat,1,Sài cát giải cơ thang,1,Sâm tô tán,1,san,4,Sản khoa,3,Sản khoa hình minh họa,1,san-nhi,5,Sáp tinh,2,Sáp trường,2,Sinh học đại cương,1,sinh lý,2,sinh lý bệnh miễn dịch,1,sinhhoc,1,sinhly,2,sinhlybenhmiendich,1,slbmd,4,slide bài giảng thuốc kháng sinh,1,slide cơ chế kháng sinh,1,Sỏi hệ tiết niệu,1,Tả hạ,11,Tâm lý học y đức,1,Tân gia hoàng long thang,1,Tân lương giải biểu,4,Tân ôn giải biểu,6,Tang cúc ẩm,1,Tăng dịch thừa khí thang,1,Tang phiêu tiêu tán,1,táo thấp hóa đàm,2,Tạp chí nội khoa,1,tạp chí nội khoa pdf 2015,1,Tê giác địa hoàng thang,1,test dược lý,1,test giải phẫu,1,test hóa sinh có đáp án,1,test hóa sinh lâm sàng,1,test ngoại cơ sở,1,test tổ chức y tế,1,test-dethi,1,testdethi,15,testdichte,1,testduocly,1,testhoasinh,1,testsinhlybenh-miendich,3,testy12,1,testy12khac,1,testy3,4,testy5,1,Thăng ma cát căn thang,1,Thanh dinh thang,1,Thanh nhiệt,6,Thanh nhiệt giải độc,3,Thanh nhiệt hóa đàm,2,Thanh nhiệt hóa đờm cao,1,Thanh nhiệt lương huyết,2,Thập táo thang,1,Thiên ma câu đằng ẩm,1,Thiên vương bổ tâm đan,1,Thông quan tán,1,Thống tả yếu phương,1,THỰC HÀNH X-QUANG NGỰC,1,Thuốc biệt dược,1,thuốc biệt dược và các sử dụng pdf,1,Thuốc ho trừ đờm,1,Tiệt ngược thất bảo ẩm,1,Tiêu dao tán,1,Tiểu sài hồ thang,1,Tiểu thanh long thang,1,Tiểu thừa khí thang,1,Tiêu thực đạo trệ,5,timmach,1,Tô hợp hương hoàn,1,Tô tử giáng khí thang,1,Toan táo nhân thang,1,tochucyte,1,tổng hợp các đề thi xác suất thống kê y huế,1,tổng hợp các slide bài giảng vi sinh vật y học,1,Tổng quan hội chứng Reye,1,Trắc nghiệm,1,trắc nghiệm dịch tễ,1,trắc nghiệm điều cưỡng cơ bản,1,Trắc nghiệm dược lý,1,trắc nghiệm giải phẫu,1,trắc nghiệm giải phẫu học có đáp án pdf,1,Trắc nghiệm hóa sinh,1,trắc nghiệm hóa sinh lâm sàng,2,Trắc nghiệm ngoại cơ sở,1,trắc nghiệm nhi khoa,1,trắc nghiệm nhi khoa từng chương có đáp án,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh mới nhất,1,trắc nghiệm tổ chức và quản lý y tế,1,trắc nghiệm truyền thông và giáo dục sức khỏe,1,Trấn can tức phong,1,Trân châu mẫu hoàn,1,TRIỆU CHỨNG HỌC NGOẠI KHOA-ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI,1,Triệu chứng học nội khoa,1,triệu chứng học nội khoa pdf,1,Trợ dương giải biểu,1,Trọng trấn an thần,3,Trừ đàm,11,Trừ giun,4,Trừ hàn hóa đàm,3,Trừ phong,10,Trừ phong hóa đàm,2,Trục thủy,2,ttdansohoc,2,Tư âm thanh phế thang,1,Tứ diệu dũng anh thang,1,Tứ nghịch tán,1,Tứ thần hoàn,1,tư tưởng hồ chí minh,1,Tử tuyết đơn,1,tutuong,1,Vi sinh,2,viêm cầu thận cấp,1,viêm ống thận cấp,1,viêm thận bể thận,1,viêm thận bể thận cấp,1,viêm thận bể thận mạn,1,Việt cúc hoàn,1,visinh,2,visinh-kysinh,1,Xác suất thống kê,1,xacsuat,1,xét nghiệm aldosteron,1,xét nghiệm alpha fetoprotrin,1,Xét nghiệm định lượng Albumin máu,1,Xét nghiệm estrogen,1,Xét nghiệm máu,1,Xuyên khung trà điều tán,1,y dược huế,2,Y học cổ truyền,6,Ý nghĩa xét nghiệm amoniac máu,1,y1,7,y12,6,y16,13,y2,9,y3,10,y4,20,y4khac,1,y5,2,yhoccotruyen,104,

Coggle requires JavaScript to display documents.

    • ĐẠI CƯƠNG TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE :red_flag:

          • “Sức khoẻ là trạng thái hoàn toàn khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ là tình trạng không
            bệnh tật hoặc đau yếu.” (Theo WHO, 1948) :check:

            • Thông tin là những tin tức, thông điệp hoặc số liệu được cá nhân, tổ chức phổ biến qua sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi tới người nhận mà không cần quan tâm đến phản ứng của họ.

            • Đặc trưng của thông tin là tính một chiều.

            • Phân loại thông tin theo giá trị

              • là các bài báo, công trình gốc đăng tải đầy đủ trên các tạp chí hoặc đưa lên mạng Internet, các báo cáo chuyên môn, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên, sổ tay phòng thí nghiệm…

              • bao gồm hệ thống mục lục các thông tin hoặc các bài báo tóm tắt của các thông tin thuộc nguôn thông tin thứ nhất, được sắp xếp theo các chủ đề nhất định.

              • là thông tin được xây dựng bằng cách tổng hợp các thông tin từ hai nguồn thông tin trên. Tác giả thường là chuyên gia trong một lĩnh vực.

          • Thông tin cho các đối tượng là một phần quan trọng của TT-GDSK.
            Việc cung cấp các TT cơ bản, cần thiết về bệnh tật, sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng là bước quan trọng để cung cấp kiến thức, tạo nên những nhận thức đúng đắn của cá nhân và cộng đồng.

            • Truyền thông là quá trình giao tiếp, chia sẻ, trao đổi thông tin từ người truyền đến người nhận nhằm đạt được sự hiểu biết, nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi của đối tượng.

            • Đặc trưng quan trọng của truyền thông là tính hai chiều (luôn có mục tiêu và đối tượng cụ thể).

        • 1.4. Truyền thông sức khỏe là hoạt động

            • Cung cấp cho cộng đồng các thông tin liên quan đến vấn đề sức khỏe

            • Được duy trì, lặp đi lặp lại thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến các thông tin y tế hữu ích.

            • Nhằm làm tăng nhận thức về các vấn đề sức khỏe và tầm quan trọng của sứckhỏe đối với xã hội cho mỗi cá nhân và cộng đồng

          • “Giáo dục sức khỏe là một quá trình giúp người dân tăng cường hiểu biết để thay đổi thái độ, tự nguyện thay đổi những hành vi có hại cho SK, chấp nhận và duy trì thực hiện những hành vi lành mạnh, có lợi cho SK”

            • Là quá trình truyền thông trực tiếp cho cá nhân

            • Cán bộ tư vấn giúp đối tượng tự đưa ra quyết định và hành động theo những quyết định này.

            • Thông qua: cung cấp thông tin khách quan và chia sẻ về mặt tình cảm.

        • 1.7. Truyền thông giáo dục sức khỏe

            • Là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch vào tâm tư, tình cảm và ý chí của con người.

            • Nhằm nâng cao kiến thức, thay đổi thái độ, hành vi sức khỏe của cá nhân và cộng đồng, góp phần bảo
              vệ, tăng cường sức khỏe của cá nhân, gia đình và cộng đồng.

      • 2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TT-GDSK:

        • Xã hội nguyên thủy (3 triệu năm - 4000 năm
          TCN)

            • TTSK được biểu thị dưới hình thức truyền khẩu về những mối nguy cơ cần phải tránh

        • Xã hội chiếm hữu nô lệ(4000 năm TCN - 500 năm
          SCN)

            • Các vùng: Trung Đông, Viễn Đông, Phương Tây
              Xuất hiện chữ viết --> truyền thông sức khỏe qua văn bản

            • Hoạt động TTSK cũng được đề cập trong lời thề Đạo đức Y khoa của Hippocrates

          • - Ả rập: TTSK qua lời khuyên cho phụ sản, chăm sóc trẻ sơ sinh, nắn gãy xương

          • - Trung Quốc: phổ biến “Ngũ cẩm hí” (Hoa Đà) cho người dân

          • - Việt Nam: GDSK để phòng và chữa bệnh cho người dân. Thế kỉ XVII có “Hải thượng y tông tâm lĩnh”

        • Xã hội tư bản và Chủ nghĩa xã hội

            • Những năm 1970, người làm TTSK đã thực hiện hoạt động truyền thông với sự hỗ trợ các sản phẩm in ấn và băng hình.

            • Đến thập niên 90, TTSK mở ra “kỷ nguyên chiến lược”

            • Tại Hội nghị quốc tế về chăm sóc sức khỏe ban đầu tại Alma-Ata, Kazakhstan năm 1978, WHO đã xếp dịch vụ Truyền thông Giáo dục sức khỏe (TTGDSK) ở vị trí đầu tiên trong 8 dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu để thực hiện chiến lược toàn cầu “Sức khỏe cho mọi người đến năm 2000”

          • Hành vi sức khỏe là những hành vi của con người có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến sức khỏe của chính bản thân họ, của những người xung quanh và của cộng đồng.”

        • 3.2. Phân loại: Theo ảnh hưởng của hành vi:

          • - Hành vi có lợi cho sức khỏe:

              • Hành vi lành mạnh để phòng chống bệnh tật: Tập thể dục, rửa tay trước khi ăn…

              • Hành vi sử dụng dịch vụ y tế đúng: tiêm chủng cho, khám thai định kỳ, khám bệnh rồi mới mua thuốc…

              • Hành vi của những người ốm: Nhận ra các triệu chứng sớm, biết xử lý một số tình huống tại gia đình…

              • Hành động tốt với cộng đồng: giữ gìn vệ sinh chung, trồng cây xanh…

          • - Hành vi có hại cho sức khỏe:

              • Những hành vi tác động xấu đến sức khỏe: hút thuốc lá, uống nước lạnh...

              • Những phong tục, tập quán lạc hậu: cúng bái khi bị bệnh, ăn kiêng khi không cần thiết.

            • VD: đeo vòng bạc cho trẻ em, cầu khấn ông bà, tổ tiên phù hộ

        • 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng:

          • Những người có ảnh hưởng quan trọng

              • Trong truyền thông, cần tác động vào cả những đối tượng có ảnh hưởng

              • Hành vi của mỗi người đều chịu tác động lớn của những người xung quanh: cha mẹ, ông bà, già làng, thầy cô giáo, bạn bè, vợ chồng, thủ trưởng cơ quan…

              • Mỗi cá nhân có quan điểm khác nhau về giá trị (vật chất, địa vị…).

              • Một tiêu chuẩn được coi là có giá trị sẽ là động lực thúc đẩy người ta giữ gìn và giành lấy nó.

              • Là các tiêu chuẩn có vai trò quan trọng tác động đến suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mỗi người.

              • Thái độ chịu ảnh hưởng bởi: môi trường, hoàn cảnh, những người xung quanh (đặc biệt là những người được kính trọng)


              • Thái độ thường bắt nguồn từ kiến thức, niềm tin và kinh nghiệm sống.

              • Thái độ phản ánh những điều người ta tin/ không tin, thích/không thích.

              • Thái độ được coi là trạng thái chuẩn bị của cơ thể để đáp ứng với những tình huống/ hoàn cảnh cụ thể.

              • Trong TT-GDSK cần phân loại những niềm tin, tín ngưỡng có hại cho sức khỏe.

              • Người ta thường chấp nhận niềm tin mà không cần cố gắng để xác định nó là đúng hay sai.

              • Niềm tin có sức mạnh, khó thay đổi.

              • Niềm tin và tín ngưỡng thường có từ lâu đời, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

              • Là sản phẩm xã hội của nhận thức

              • Ngành Y tế có vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức về Y tế cho cộng đồng thông qua hoạt động truyền thông

              • Những kiến thức về sức khỏe, bệnh tật, sử dụng thuốc là điều kiện cần thiết giúp mọi người có cơ sở thực hiện các hành vi nâng cao sức khỏe.

              • Kiến thức được thu nhận từ nhiều nguồn

              • Được tích lũy dần qua năm tháng

              • Nguồn lực (nhân lực, tổ chức, tiền, cơ sở vật chất)

              • Thời gian để thực hiện hành vi

              • Kỹ năng của người truyền thông

              • Khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế

          • Các bước trong chuyển đổi hành vi sức khỏe

              • Chưa nhận thức được vấn đề

              • Nhận thức được VĐ, hành vi mong đợ

              • Chuẩn bị hành động để thay đổi

        • 3.4. Quá trình thay đổi hành vi:

            • Cần làm cho những đối tượng nhận ra những “vấn đề” có ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe, phải thay đổi.

          • 2.Quan tâm đến hành vi mới

            • Cần giúp đối tượng quan tâm và có thái độ tích cực đối với những vấn đề cần thay đổi, chú ý không gây hoang mang.

          • 3.Áp dụng thử nghiệm hành vi mới

              • Giúp đối tượng bằng cả vật chất và tinh thần

              • Giúp các kỹ năng thực hành để đối tượng dễ dàng thực hiện

          • 4.Đánh giá kết quả hành vi mới

              • CBYT cần giúp đối tượng phân tích, đánh giá kết quả đạt được (thuận lợi và khó khăn khi thực hiện).

              • Động viên khuyến khích kịp thời

              • Là bước đối tượng sẽ quyết định duy trì/ từ chối hành vi mới

              • Khi kết quả chưa rõ ràng, cần tiếp tục động viên, hỗ trợ, tìm hiểu nguyên nhân.

        • Người thực hiện TT-GDSK cần quan tâm:

            • Đối tượng đang ở giai đoạn nào của quá trình thay đổi hành vi

            • Yếu tố cản trở thay đổi hành vi của đối tượng.

            • Các dịch vụ hỗ trợ đối tượng thay đổi hành vi.

        • Nguyên tắc lựa chọn nội dung TT-GDSK

            • Đáp ứng các vấn đề sức khỏe ưu tiên

            • Nội dung cụ thể cần TT-GDSK phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng

            • Đảm bảo tính khoa học, thực tiễn

            • Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu

            • Nội dung được trình bày theo trình tự hợp lý

            • Nội dung được truyền tải đến đối tượng bằng các hình thức hấp dẫn

        • a. Giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em:

            • Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ

            • Giáo dục bù nước kịp thời bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy

          • Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ và nuôi dưỡng trẻ

            • Giáo dục về tiêm chủng phòng bệnh

            • Giáo dục cho các bà mẹ kiến thức về phòng chống một số bệnh thông thường và các tai nạn thương tích

            • Giáo dục kiến thức bảo vệ sức khỏe bà mẹ

            • Giáo dục ăn uống của bà mẹ có thai và cho con bú;

            • Giáo dục bảo vệ và nuôi con bằng sữa mẹ;

            • Nâng cao vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh ăn uống, phòng chống ngộ độc thức ăn, nước uống;

            • Giáo dục phòng chống các bệnh có liên quan đến dinh dưỡng ăn uống…

        • c. Giáo dục sức khỏe ở trường học :Giúp cho học sinh có kiến thức, thái độ và kỹ năng trong việc giữ gìn
          và bảo vệ sức khỏe khi ở trường như:

            • Các biện pháp vệ sinh, tạo môi trường lành mạnh trong nhà trường;

            • Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và nâng cao sức khỏe;

            • Phòng chống các bệnh học đường…

        • d. Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường:

            • Giải quyết, xử lý các chất thải trong sản xuất CN

            • Vệ sinh an toàn lương thực và thực phẩm

        • e. Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp:

            • GD về ý thức đảm bảo an toàn trong LĐ

            • GD sơ cứu ban đầu các tai nạn và ngộ độc

            • Ý thức sử dụng an toàn các công cụ LĐ

        • f. Giáo dục phòng chống bệnh tật nói chung:
          Giáo dục phòng chống các bệnh lây nhiễm/ bệnh không lây nhiễm.

        • g. Tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc:

            • Tư vấn, hướng dẫn sử dụng các thuốc phải kê đơn/ không kê đơn (OTC)

            • Theo dõi, báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR)

          • → Giúp cộng đồng sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.