Giải bài tập toán 6 bài ước chung lớn nhất năm 2024
Giải Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức trang 44, 45, 46, 47, 48. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Show
Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 11 Chương II: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống phần Câu hỏiCâu hỏi 1Tìm ƯCLN(90, 10). Gợi ý đáp án: Vì 90 ⁝ 10 nên ta có ƯCLN(90, 10) = 10. Câu hỏi 2Tìm ƯCLN(45, 150) biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52 . Gợi ý đáp án: +) Phân tích các số 45, 150 ra thừa số nguyên tố: 45 = 32.5 150 = 2.3.52 +) Các thừa số nguyên tố chung là: 3; 5 +) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15 Vậy ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15. Câu hỏi 3Biết ƯCLN(75; 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105). Gợi ý đáp án: Vì ƯCLN(75; 105) = 15 nên ƯC(75, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Vậy ƯC(75, 105) = {1; 3; 5; 15}. Câu hỏi 4Phân số đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản. Gợi ý đáp án: Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt độngHoạt động 1Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28). Gợi ý đáp án: +) Vì 24 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 Do đó: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}. +) Vì 28 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 7; 14; 28 Do đó: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Hoạt động 2Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28). Gợi ý đáp án: Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28 là: 1; 2; 4. Vậy ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Hoạt động 3Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28). Gợi ý đáp án: Ta có: ƯC(24; 28) = {1; 2; 4} Số lớn nhất trong ƯC(24; 28) là 4. Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập và vận dụngLuyện tập 1Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không? Gợi ý đáp án: Ta có: 12 ⁝ 3, 15 ⁝ 3 hay 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15) Nên 3 ∈ ƯC(12; 15) do đó bố chia được số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Vậy bố có thể thực hiện phép chia này. Vận dụng 1Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
Gợi ý đáp án:
Khi đó x ∈ ƯC(36; 40) Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36} Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40} Vì x khác 1 nên x ∈ {2; 4}
Luyện tập 2Tìm ƯCLN (36, 84). Gợi ý đáp án: 36 = 22 .32 84 = 22 .3.7 Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(36; 84) = 22 .3 = 12 Vận dụng 2Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc? Gợi ý đáp án: Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ƯCLN(24; 28; 36) Ta có: 24 = 23 .3 28 = 22 .7 36 = 22 .32 Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên ƯCLN(24; 28; 36) = 4 Vậy có thể xếp được 4 hàng dọc Luyện tập 3Rút gọn về phân số tối giản: a) b) Gợi ý đáp án:
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48 tập 1Bài 2.30Tìm tập hợp ước chung của: Gợi ý đáp án:
Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45} Vậy ƯC (30; 45) = {1; 3; 5; 15}
Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70} Vậy ƯC (30; 45) = {1; 2; 7; 14} Bài 2.31Tìm ƯCLN của hai số: Gợi ý đáp án:
Vậy ƯCLN (40; 70) = 2.5 = 10
Vậy ƯCLN (55; 77) = 11 Bài 2.32Tìm ƯCLN của:
Gợi ý đáp án:
Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 nên ƯCLN cần tìm là 22 \= 4 Bài 2.33Cho hai số a = 72 và b = 96
Gợi ý đáp án:
b = 96 = 25.3
|