Giải bài tập toán lớp 5 bài 154 năm 2024

- Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết:

  1. 8,98 + 1,02 × 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22
  1. (8,98 + 1,02) × 12 = 10 × 12 = 120

3. Giải Bài 3 trang 95 VBT Toán 5 tập 2

Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

- Tính số người tăng thêm = số dân cuối năm 2013 : 100 × 1,3.

- Số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm.

Lời giải chi tiết:

Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :

7500 : 100 × 1,6 = 120 (người)

Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :

7500 + 120 = 7620 (người)

Đáp số : 7620 người.

4. Giải Bài 4 trang 95 VBT Toán 5 tập 2

Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Phương pháp giải:

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước bằng vận tốc của thuyền khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.

- Tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước nhân với thời gian thuyền đi từ B đến A.

Đặt tính rồi tính: a) 0,42 × 3,6 Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức: Tìm số thích hợp thay cho dấu (?): Một động cơ hoạt động trong 5 giờ hết 2,25 l dầu. Để động cơ đó hoạt động trong 8 giờ thì cần bao nhiêu lít dầu? Số? May 5 cái áo như nhau hết 9 m vải. Có 100 m vải thì may được nhiều nhất (?) cái áo như thế.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 85 SGK Toán 5 Bình Minh

Đặt tính rồi tính:

  1. 0,42 × 3,6
  1. 0,072 : 0,48
  1. 5,36 × 0,24

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 154 năm 2024

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 85 SGK Toán 5 Bình Minh

Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 154 năm 2024

Phương pháp giải:

Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 154 năm 2024

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 85 SGK Toán 5 Bình Minh

Tìm số thích hợp thay cho dấu (?):

  1. 1,5 × (? : 0,3) = 6,3
  1. ? : (2,5 × 0,32 × 4) = 9,6

Phương pháp giải:

  1. 1,5 × (? : 0,3) = 6,3

? : 0,3 = 6,3 : 1,5

? : 0,3 = 4,2

? = 4,2 × 0,3

? = 1,26

Vậy số thích hợp thay cho dấu (?) là 1,26.

  1. ? : (2,5 × 0,32 × 4) = 9,6

? : [(2,5 × 4) × 0,32] = 9,6

? : (10 × 0,32) = 9,6

? : 3,2 = 9,6

? = 9,6 × 3,2

? = 30,72

Vậy số thích hợp thay cho dấu (?) là 30,72.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 85 SGK Toán 5 Bình Minh

Một động cơ hoạt động trong 5 giờ hết 2,25 l dầu. Để động cơ đó hoạt động trong 8 giờ thì cần bao nhiêu lít dầu? Biết rằng số lít dầu động cơ tiêu thụ trong mỗi giờ là như nhau.

Phương pháp giải:

- Tính số lít dầu tiêu thụ trong 1 giờ = số lít dầu tiêu thụ trong 5 giờ : 5

- Tính số lít dầu tiêu thụ trong 8 giờ = số lít dầu tiêu thụ trong 1 giờ × 8

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

5 giờ: 2,25 l dầu

8 giờ: ? l dầu.

Bài giải

Số lít dầu động cơ tiêu thụ trong 1 giờ là:

2,25 : 5 = 0,45 (lít)

Số lít dầu động cơ tiêu thụ trong 8 giờ là:

0,45 × 8 = 3,6 (lít)

Đáp số: 3,6 lít dầu

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 85 SGK Toán 5 Bình Minh

Số?

May 5 cái áo như nhau hết 9 m vải. Có 100 m vải thì may được nhiều nhất (?) cái áo như thế.

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vải may 1 cái áo = số mét vải may 5 cái áo : 5

- Tìm số áo may được từ 100 m vải = số mét vải : số mét vải may 1 cái áo

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

9 m vải: 5 cái áo

100 m vải: ? cái áo.

Bài giải

May 1 cái áo hết số mét vải là:

9 : 5 = 1,8 (mét)

100 m vải may được nhiều nhất số cái áo là:

100 : 1,8 = 55 (cái áo) (dư 1 m vải)

Vậy Có 100 m vải thì may được nhiều nhất 55 cái áo như thế và dư 1 m vải.

  • Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh Tính giá trị biểu thức: Tính bằng cách thuận tiện: Số? Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 56 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính diện tích vườn hoa đó. Quan sát hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng: Vậy số lít nước có trong bể là:
  • Toán lớp 5 Bài 156. Ôn tập về tính nhẩm (tiếp theo) - SGK Bình Minh Tính nhẩm: Số? Tính bằng cách thuận tiện: Số? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?
  • Toán lớp 5 Bài 157. Ôn tập về tỉ số phần trăm- SGK Bình Minh Số? Dùng máy tính cầm tay để giải bài tập dưới đây: Cô Hà dùng 2 400 000 đồng tiền vốn để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết số hoa quả đó, cô Hà tính ra số tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Chú Kha mua một chiếc ô tô giá 950 000 000 đồng theo phương thức trả góp (lãi suất 0%). Số?
  • Toán lớp 5 Bài 158. Ôn tập về hình học - SGK Bình Minh
  • Vẽ vào vở 4 điểm D, E, M, N. Nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình dưới đây: Số? Hình bên có (?) hình thoi. Chọn đáp án đúng: Trong hình bên có: Chọn đáp án đúng: Hình bên có: Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Cho ABCD, ABNM, MNCD là các hình thang như hình bên. Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau. Vẽ vào vở đường thẳng ED và điểm O như hình bên. Đ – S? Cho hình tam giác MNP (như hình bên). Nêu cách vẽ đường cao PH và đường cao MI của hình tam giác MNP. Số?