Hướng dẫn blockchain php mysql - chuỗi khối php mysql
Bạn đã từng nghe về web service ? Web service là gì ? Cách hoạt động của nó như thế nào? Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu đến các bạn về định nghĩa web service, đặc điểm của web service và hướng dẫn các bạn cách hiện thực 1 web service đơn giản, cơ bản cho những bạn mới bắt đầu tìm hiểu về web service với PHP. Show Mục lục
1. Web services là gì ?2. Đặc điểm của web service 3. Tạo web service với PHP và MySQL2. Đặc điểm của web service3. Tạo web service với PHP và MySQL 4. Tổng kết Web service là một tập các phương thức được gọi thực hiện từ xa thông qua một địa chỉ url. Kết quả trả về của web service thường dưới dạng json hoặc xml. Web service thường được sử dụng để tạo các ứng dụng phân tán. Kiến trúc webservice đơn giản – Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình 3. Tạo web service với PHP và MySQL4. Tổng kết Web service là một tập các phương thức được gọi thực hiện từ xa thông qua một địa chỉ url. Kết quả trả về của web service thường dưới dạng json hoặc xml. Web service thường được sử dụng để tạo các ứng dụng phân tán. CREATE TABLE IF NOT EXISTS `users` ( `id` int(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT, `username` varchar(30) NOT NULL, `password` varchar(30) NOT NULL, `name` varchar(255) NOT NULL, `email` varchar(255) NOT NULL, PRIMARY KEY (`id`) ) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8 AUTO_INCREMENT=1 ; Kiến trúc webservice đơn giản – Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình
http://localhost/webservice?getUser&format=json
Bước 1 : Tạo một bảng là users sẽ chứa thông tin thành viên của ứng dụng web như là : username, password, name, email,… Bạn nên insert một vài mẫu dữ liệu vào bảng users này để chúng ta có dữ liệu để test. {"users":[{"user":{"id":"1",'username":"teo123","password":"123456",name :"Nguyen Van Teo","email":""}},{"user":{"id":"2",'username":"ti123","password":"123456",name :"Nguyen Van Ti","email":""}},{"user":{"id":"3",'username":"tam123","password":"123456",name :"Nguyen Van Tam","email":""}}} Bước 2 : Tạo một thư mục tên là webservice, đặt trong thư mục gốc của website. Tiếp đến trong thư mục webservice, tạo 1 file đặt tên là connection.php. File này có trách nhiệm tạo kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Tạo 1 file đặt tên là server.php, File này chịu trách nhiệm lấy thông tin được gửi từ client, xử lý dữ liệu và trả ra dưới dạng json hoặc XML. Nội dung của file này như sau : Giải thích 1 tí về đoạn code trên, đoạn code trên lấy các tham số getUser, format được truyền trên url có dạng như sau : đặt trong thư mục webservice. Nội dung file này đơn giản chỉ là lấy dữ liệu trả về từ webservice thông qua url và xử lý dữ liệu đó theo 1 mục đích nào đó. Đoạn code trong client.php sẽ như sau : //Lấy dữ liệu trả về dạng xml $du_lieu_tra_ve_xml = file_get_contents("http://localhost/webservice?getUser&format=xml"); //Lấy dữ liệu trả về dạng json $du_lieu_tra_ve_json = file_get_contents("http://localhost/webservice?getUser&format=json"); //Code Xử lý dữ liệu trả về theo ý của bạn ... 4. Tổng kếtWeb service là một tập các phương thức được gọi thực hiện từ xa thông qua một địa chỉ url. Kết quả trả về của web service thường dưới dạng json hoặc xml. Web service thường được sử dụng để tạo các ứng dụng phân tán. Kiến trúc webservice đơn giản
– Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình – Có thể được truy cập từ bất cứ ứng dụng nào |