Hướng dẫn các thao tác trên mysqk năm 2024
MySQL là phần mềm mã nguồn mở quản lý cơ sở dữ liệu, giúp lưu trữ, tổ chức, truy xuất dữ liệu. Trong quá trình sử dụng MySQL, người dùng cần phải nắm vững một vài câu lệnh thông dụng, quan trọng. Với mỗi các lệnh, trước khi thực hiện, người dùng cần phải login vào MySQL bằng tài khoản root (MySQL root chứ không phải tài khoản root quản lý VPS) hoặc tài khoản có full quyền. Show Tất cả các câu lệnh phía dưới đây, được người hướng dẫn thao tác trên VPS CentOS. 1, Thư mục chứa Database- Đăng nhập MySQL: mysql -u root -p - Toàn bộ file raw database trên CentOS, được lưu trữ trong thư mục: /var/lib/mysql 2, Quản lý tài khoản và phân quyền Hiển thị toàn bộ users: mysql> SELECT * FROM mysql.user; Xóa null user: mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; Xóa tất cả user mà không phải root: mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE NOT (host="localhost" AND user="root"); Đổi tên tài khoản root (giúp bảo mật): mysql> UPDATE mysql.user SET user="mydbadmin" WHERE user="root"; Gán full quyền cho một user mới: mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON . TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION; mysql> SELECT * FROM mysql.user; 0 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 1 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 2 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 3 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 4 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 5 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 6 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 7 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 8 mysql> SELECT * FROM mysql.user; 9 3, Các thao tác database Xóa null user: 0 Xóa null user: 1 Xóa null user: 2 Xóa null user: 3 Xóa null user: 4 Xóa null user: 5 Xóa null user: 6 Xóa null user: 7 Xóa null user: 8 Xóa null user: 9 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 0 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 1 4, Các thao tác table - Lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh: mysql> USE mydatabase; mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 2 5, Các thao tác cột & hàng- Lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh: mysql> USE mydatabase; mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 3 6, Các thao tác sao lưu & phục hồi mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 4 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 5 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 6 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 7 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 8 mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; 9 Xóa tất cả user mà không phải root: 0 Xóa tất cả user mà không phải root: 1 Xóa tất cả user mà không phải root: 2 Xóa tất cả user mà không phải root: 3 Xóa tất cả user mà không phải root: 4 Xóa tất cả user mà không phải root: 5 Xóa tất cả user mà không phải root: 6 Xóa tất cả user mà không phải root: 7 Trong bài viết tiếp theo này mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu thêm về những thao tác cơ bản nhất đối với database trong SQL Server thông qua công cụ giao diện SQL Server Management Studio. Ok, bắt đầu thôi ! Việc làm Database nhiều vị trí, việc làm SQL lương cao 1. Tạo mới một database mới+ Bước 1: Đầu tiên các bạn mở SQL Server Management Studio lên rồi kết nối đến SQL Server.
+ Bước 2: Tiếp theo các bạn đặt tên cho database muốn tạo trong mục + Bước 3: Sau khi tạo đây chính là cấu trúc chung của một database trong SQL Server. Về cơ bản cũng có các thành phần như Tables (các bảng), Views (các views)… như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. Ngoài ra thì SQL Server còn có thêm phần 2. Cách tạo mới một bảng (table)+ Bước 1: Trong mục Note: Thực tế chúng ta có thể tạo table bằng script (câu lệnh) nhưng trong bài viết này mình hướng đến các bạn mới học, mới tiếp cận với SQL Server nên chúng ta sẽ thao tác toàn bộ bằng tool (SSMS) + Bước 2: Sau khi tạo mới một bảng thì chúng ta phải thêm các cột cho bảng đó. Ở đây mình lấy ví dụ mình sẽ tạo bảng Sau khi tạo xong các cột (trường dữ liệu) mình bấm \=> Vậy là tạo xong một bảng trong SQL Server. Khi làm việc với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu nói chung thì chủ yếu chúng ta sẽ có 4 thao tác.
Trong SQL Server cũng như vậy, trong ảnh bên dưới:
Select Top 100 Rows: Đây là chức năng cho phép bạn hiển thị 1000 bản ghi đầu tiên trong bảng. Bên cạnh là câu lệnh SQL tương ứng (các bạn có thể thay con số 1000 bằng các con số khác). Edit Top 200 Rows: là chức năng cho phép bạn chỉnh sửa 200 bản ghi đầu tiên trong bảng. Design: là chức năng cho phép bạn xem cấu trúc thiết kế của bảng, bạn có thể chỉnh sửa cấu trúc bảng (thêm trường dữ liệu, chỉnh lại kiểu dữ liệu…) Rename hoặc Delete: là hai chức năng cho phép bạn đổi tên của bảng hoặc xóa bảng đó khỏi cơ sở dữ liệu hiện tại. Ngoài ra còn một số thao tác như thêm mới, tìm kiếm theo điều kiện thì bắt buộc các bạn phải dùng câu lệnh SQL bằng cách tạo mới một câu query. 4. Lời kếtVâng, trên đây là một số thao tác cơ bản cho những bạn mới tiếp cận với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Các thao tác chủ yếu thực hiện thông qua SSMS mà chưa phải dùng lệnh nhiều. Có thể nói SQL Server là một trong số ít các hệ quản trị cơ sở dữ liệu làm tốt việc trực quan hóa các thao tác cho người sử dụng như vậy. |