Hướng dẫn dùng append code trong PHP

PHP Tut

Cậu Lệnh Điều Khiển

PHP Function

PHP Array

PHP String

PHP Form

PHP Include

State Management

Upload Download

PHP Errors

PHP Mail

MySQL Database

Bài Tập PHP

Câu hỏi phỏng vấn

Hướng dẫn dùng append code trong PHP

Append file trong PHP



Bạn có thể nối thêm dữ liệu vào file bằng cách sử dụng chế độ a hoặc a+ trong hàm fopen(). Hãy xem một ví dụ đơn giản nối thêm dữ liệu vào file data.txt.

Dữ liệu file data.txt ban đầu:

Ví dụ nối thêm dữ liệu vào file trong PHP, sử dụng hàm fwrite():

Dữ liệu file data.txt

Xin chào! PHP
Đây là dữ liệu được nối thêm vào file.



VietTuts on facebook

Hướng dẫn dùng append code trong PHP

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • jQuery
  • jQuery - function
  • .append()

Định nghĩa và sử dụng

  • .append() Chèn nội dung, di chuyển thành phần vào trong thành phần khác, nội dung này thường được sắp xếp ở vị trí sau cùng.

Cấu trúc

  • Đã được thêm vào từ phiên bản 1.0

.append(nội dung)

$('div').append('

nội dung thêm vào

')
; $('div').append($('h3'));

  • Đã được thêm vào từ phiên bản 1.4

.append(nội dung)

Html viết:





Tiêu đề





Thành phần div

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu nội dung chỉ có thành phần div, nhưng khi sử dụng append thì thành phần div được chèn thêm thành phần

nội dung thêm vào

vào ngay vị trí sau cùng của thành phần div.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuerySau khi có jQuery

Thành phần div

Thành phần div

nội dung thêm vào


Ví dụ thêm

Html viết:





Tiêu đề





thành phần h3

thành phần p

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu thành phần h3 nằm trong thành phần div ở vị trí đầu, nhưng khi sử dụng append thì thành phần h3 được di chuyển ngay vị trí sau cùng của thành phần div.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuerySau khi có jQuery


thành phần h3


thành phần p



thành phần p


thành phần h3


.append(function(index){...})

Html viết:





Tiêu đề





thành phần div 01
thành phần div 02

Hiển thị trình duyệt:

Với cách sử dụng function như trên, ta đã thêm bên trong mỗi thành phần div lần lượt là thành phần p với nội dung được lấy từ tên class của thành phần div, các thành phần p này nằm ở vị trí sau cùng trong thành phần div tương ứng.

So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:

Trước khi có jQuerySau khi có jQuery

thành phần div 01

thành phần div 02

thành phần div 01

test01



thành phần div 02

test02