Lỗi khi nhập phần mềm smart pro id310 là gì năm 2024
Ngày đăng:
20/02/2024
Trả lời:
0
Lượt xem:
188
CÔNG TY TNHH TÀI CHÍNH VÀ CÔNG NGHỆ SỐ ĐÔNG Á Show
2026 Tổ 27B, KP. Vườn Dừa, Phường Phước Tân,TP. Biên Hoà, Đồng Nai Số ĐK: 3603636231 - Ngày: 12/04/2019 Tại Sở KHĐT Tỉnh Đồng Nai Hỗ trợ khách hàng: 1900 636 507 - 02873 00 38 48 (10 lines) Giờ làm việc: Sáng 7h30-12h; Chiều 13h30-17h Email: [email protected] thiết kế thông minh và linh hoạt rất dễ cho việc nâng cấp vào bảo trì phần mềm. Smart có thể chạy trênmáy tính cá nhân hoặc mạng nội bộ cho phép nhiều người cùng chia sẻ một cơ sở dữ liệu.≠ Smart Pro phù hợp với các Công ty xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, doanh nghiệp vừa và nhỏ,tổng công ty hoặc liên hiệp các xí nghiệp quản lý trực tiếp hai cấp (cấp tổng công ty và công ty thànhviên). Đối với các công ty làm dịch vụ kế toán thì Smart hổ trợ chức năng tạo nhiều Database nên rấtthuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm, mỗi công ty là 1 Database độc lập, số Database tạokhông hạn chế.≠ Smart Pro được thiết kế thông tin chỉ cần nhập một lần từ màn hình nhập phát sinh, hệ thống sẽ tự độngghi vào sổ cái và các sổ chi tiết một cách thích hợp. Các số liệu được lưu chuyển trong nhiều kỳ kế toánvà luôn bảo đảm nguyên tắc liên tục.≠ Hệ thống báo cáo của Smart được bao gồm như sau:+ Các báo các chi tiết nhằm phản ánh các hoạt động chi tiết của kế toán như kế toán tiền mặt, vật tư,hàng hóa, công nợ ...+ Các báo tài chính nhằm cho biết tình hình hoạt động tổng quát của toàn doanh nghiệp.+ Báo cáo thuế theo thông tư mới nhất của bộ tài chính.+ Các báo cáo cung cấp thông tin nhanh cho nhà quản trị.+ Ngo‡i ra Smart Pro còn cung cấp cho người dùng các báo cáo theo ý muốn bằng công nghệ ADO.SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA SMARTTheo sơ đồ trên thì bạn thấy số liệu khi “Nhập phát sinh” chứng từ sẽ được lưu vào Sổ chứng từ gốc vàcác danh mục. Sau đó khi bạn sửa số liệu trong “Sổ chứng từ gốc” và chọn mục “Cập nhật dữ liệu vàocác danh mục” thì chương trình sẽ tự động cập nhật lại vào các danh mục.1. Cách vào chương trình- Khởi động chương trình WindowNHẬP PHÁT SINH- Danh mục tài khoản- Sổ công nợ theo đối tượng- Danh mục vật tư hàng hóa- Danh mục vật tư hàng hóa trong khoSỔ CHỨNG TỪ GỘCCẬP NHẬT V¿O DỮ LI U V¿O C¡C DANH MỤCPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.2- Để khởi động phần mềm Smart bạn hãy Doulbe Lick vào Biểu tượng phần mềm trên màn DesktopMàn hình phần mềm lập tức xuất hiện như sau:≠ Ở màn Hình Database Logon Bạn hãy đăng nhập như sau:+TÍn Server: tÍn server l‡ tÍn m·y tÌnh c‡i SQL server (Máy chủ) có biểu tượng thường là ở bêngóc phải của thanh Start.Ch ̇ ̋: nếu bạn mà thay đổi tên máy tính thì tên của Server cung thay đổi theo.+ TÍn Database : Nhập tên Database mà bạn làm việcCh ̇ ̋: khi bạn sử dụng nhiều Database, để có thể chọn Database bạn nhập Mật khẩu trước sau đó bạnmới nhấp nút List All Database khi đó bạn đến ô Database để chọn Data bạn cần làm việc+ Người sử dụng : Người sử dụng có quyền cao nhất thường là QUANLY, riÍngc·c máy trạm tùy theo bạn yều cầu người cài đặt cung cấpcho bạn.+ Mật khẩu: Mới lần đầu sử dụng thường mật khẩu là số 1, bạn có thể vào phầnmềm thay đổi tùy theo ý của bạn. Xong khi bạn điền đầy đủ thông tin bạn click OK màn hình chọn kỳ làm việc hiện lên như sau:ServerPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.41. C·c menu làm việc chính của Smart1.3. Menu làm việc chính của Smart≠ Dựa trên các nghiệp vụ phát sinh thường xảy ra và dựa trên các đối tượng liên quan đến kế toán. Smart đượcthiết kế với các menu làm việc chính như sau:Menu ChÌnh Menu Con Menu Chi tiết Chức năng Menu1. Bàn Làm việc 01. Nhập Phát sinh02. Sổ Chứng Từ Gốc03. Sổ chứng từ gốc - gộp04. Xem, sửa sổ chứng từ gốc theo Form05 .Quản trị data ngược.06. Nhập kho hang bán bị trả lại07ất kho trả lại người bán08ở nhiều danh mụcỞ Menu này dùng vào việc Nhậpphát sinh và xem các chứng từgốc.2. Khai b·o thÙng tin 01. Cài Đặt thông số02. Khai b·o tÍn Cty – DC- MST TrongHTKK03. Khai báo tùy chọn riêngMenu khai b·o thÙng tin cÙng tyđê ra sổ sách kế toán và báo cáothuế.1. Danh mục chung 01. Hệ Thông tài khoản02. Các loại chứng từ03. Đối tưọng pháp nhận...10. Danh mục báo cáoMenu dùng khai báo số dư đầu kỳcác tài khoản, đối tưọng phápnhân và cuối cùng là danh mụccấu thành sản phẩm dành chothưong mại bán máy vi tính ...2. H‡ng hÛa 01. H‡ng hÛa chung02. H‡ng hÛa theo kho03. H‡ng hÛa theo lÙ04. Khai báo đơn giá v ̆ng05. Khai báo ĐG bán theo nhóm đối tương...08. Giá bán theo hàng hóa và ngày áp dụngMenu dùng khai báo danh mụch‡ng hÛa và số dư dầu kỳ hàngho·3. Công nợ 01. Công nợ theo đối tưọng02. CÙng nợ theo cÙng trÏnh03. Công nợ theo hoá đơn04. Công nợ theo hợp đồng05. Công nợ theo chứng từ vận chuyển06. Công nợ theo hàng hóa07. Theo công trình và đợt thanh toán08. Công nợ theo khế ước vayMenu dùng khai báo chi tiết côngnợ và số dư đầu kỳ công nợ, theotượng đối tượng, hợp đồng vàcÙng trÏnh...4. Chi phÌ 01. Yếu tố chi phí02. Sổ theo dõi chi phí theo bộ phận03. Sổ tổng hợp chi phí theo công trìnhMenu dùng khai báo chi tiết yếu tốchi phÌ theo từng bộ phận, côngtrÏnh.1. In b·o c·o 01. Bảng cân đối phát sinh tài khoản02ảng cân đối kế toán03. Kết quả hoạt động kinh doanh...Menu dùng để in bộ báo cáo tàichÌnh2. Khai b·o 01. Khai báo cân đối kế toán02. Khai báo kết quả hoạt động kinh doanh...Menu dùng vào khai báo các chỉtiÍu b·o b·o c·o t‡i chÌnh1. Mua v‡o 01. Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào02. In xác minh hóa đơn03. Cập nhật vào HTKKMenu dùng để kiểm tra thuế đầuvào và cập nhật thuế qua HTKKmới nhất của thuế2. B·n ra 01. Bảng kê hàng hóa dịch vụ b·n ra Menu dùng để kiểm tra thuế đầura1. Mẫu 48 và 15 01. Sổ nhật ký chung02. Sổ nhật ký thu tiền03. Sổ nhật ký chi tiền...Menu dùng in sổ sách theo hìnhthức nhật ký sổ chung theo quyếtđịnh 48 và 15Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.52ẫu khác 01. In sổ đăng ký chứng từ ghi sổ02. In chứng từ ghi sổMenu dùng in sổ sách theo hìnhthức chứng từ ghi sổ theo quyếtđịnh 48, 15 và những biểu mẫukh·c.1 đối tượng 01. Chi tiết của 1 đối tượng (Có gộp theochứng từ) ...Menu in các báo cáo công nợ theođối tượng2 hợp đồng 01. Chi tiết của 1 hợp đồng ...06. Tổng hợp theo đối tượng và hợp đồngMenu in các báo cáo công nợ theođối tượng và hợp đồng3 cÙng trÏnh 01. Chi tiết của 1 công trình ...04. Tổng hợp theo đối tượng và công trìnhMenu in các báo cáo công nợ theođối tượng và công trình4 hóa đơn 01. Chi tiết của 1 đối tượng theo hóa đơn(T) ...Menu in các báo cáo công nợ theođối tượng và hóa đơn1. Sổ hàng hóa của tấtcả kho01. Chi tiết (Thẻ kho)02. Tổng hợp03. Tổng hợp - Có nhiều đơn vị04. Tổng hợp – Subtotal nhiều cấpMenu in báo cáo xuất nhập tồnhàng hóa tất cả chung2ổ hàng hóa theo từngkho01. Chi tiết02. Tổng hợpMenu in báo cáo xuất nhập tồnhàng hóa tất cả theo kho3ổ hàng hóa theo lô 01. Chi tiết (Thẻ kho)02. Tổng hợp - Của tất cả kho03. Tổng hợp - Của 1 kho04. Tổng hợp và chi tiếtMenu in báo cáo xuất nhập tồnhàng hóa tất cả theo lô1 b·o cho cÙngtrÏnh01. Khai báo chi tiết cho cÙng trÏnh0 2. Khai báo tài khoản doanh thu, chi phí03. Khai báo bảng tỷ lệ phân bổ04. Xem bảng tỷ lệ phân bổ05. Xem bảng phân bổ chi phí06. Danh mục công trình07. Xem chi tiết 1 công trìnhMenu khai b·o cho cÙng trÏnh2 b·o c·o cÙng trÏnh 01. Sổ chứng từ gốc công trình02. Xem chi tiết chi phí 1 công trình....10. Sổ 154 theo cÙng trÏnhMenu in b·o c·o cho cÙng trÏnhsau khi xử lý03. Xử lý giá thành 01ất kho tự động cho Công Trình từ PNK02. Kết chuyển chi phí 621,622,623,sang 154......07. Xử lý giá thành Công Trình08. Bảng giá thành Công Trình sau khi xửl ̋Menu xử l ̋ gi· th‡nh cÙng trÏnh1 thu 01. PT Doanh thu Giá Vốn Lãi Gộp theo MặtH‡ng02. PT Doanh thu của 1 tiếp thị theo kháchhang...14. Sổ tổng hợp theo dõi tiền vận chuyểntheo xeMenu in ra b·o c·o ph‚n tÌchdoanh thu theo kế toán quản trị2. Chi phÌ 01. PT Chi phí đầu vào02. PT Chi phí theo Tài Khoản và Yếu TốChi PhÌ...08. Pivot Table theo Mã ĐTPN Nợ và MãYTCP NợMenu in ra b·o c·o ph‚n tÌch ph‚ntích các chí phí theo kế toán quảntrị3. Tiêu thụ sản phẩm 01. B·o c·o tiÍu thụ sản phẩm theo ngày02. Báo cáo tiêu thụ theo nhóm sản phẩm03. Phân tích doanh thu khách hàng và sảnphẩm04. Tổng hợp số lượng bán hàngMenu in báo cáo tiêu thụ sảnphẩmPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.71. Xử lý lương 01. Danh mục nhân viên02. Lập bảng chấm công.....12. Mở công thức tính lươngMenu xử lý lương2. Các chức năng khác 01. Cập nhật lại công thức02. Khai báo mã số tính ngày công...07. Cập nhật ngày công từ máy chấm côngMenu khai báo lương3. Báo cáo tiền lương 01. In tổng hợp lương02. In bảng chấm cÙng03. In bảng tạm ứng lương04. Các báo cáo độngMenu in báo cáo lương2. CÁCH KHAI BÁO THÔNG TIN BAN ĐẦU2.1ặt đặt thông số ban đầu:Bạn v‡o 1. Nhập phát sinh => 2. Khai b·o thÙng tinTa cÛ 3 mục :01. Cài đặt thông số (Dùng khai báo tên ban đầu cho hình thức kế toán công ty)- Trong bảng này đầu tiên bạn khai vào cột giá trị từ ID01 -> ID08 thông tin của công ty mà bạn đang làmviệc. Tiếp theo bạn khai tại dòng ID14 phương pháp đánh giá hàng tồn kho, nếu bạn theo dõi tồn kho theophương pháp bình quân gia quyền thì bạn đặt là BQGQL, nhập trước – xuất trước thì đặt là NTXT, nhập sau- xuất trước là NSXT, thực tế đích danh là HT. Chú ý nếu tại dòng ID14 bạn theo dõi hàng tồn kho theophương pháp mà không phải là bình quân gia quyền thì tại dòng ID28 theo dõi hàng hóa theo lô bạn phải đặtl‡ T.- Tại dòng ID29, nếu đơn vị bạn làm theo quyết định 15 thì bạn gõ là 15, còn 48 thì bạn gõ 48.02. Khai b·o tÍn Cty - DC -MST trong HTKK (Dùng khai báo cho cập nhật HTKK b·o c·o thuế)- Tại bảng này bạn khai báo thông tin công ty của bạn để kết xuất qua HTKK, bạn khai đầy đủ các mục trongbảng này nhé (Khai tương tự tờ thông tin doanh nghiệp trong HTKK)03. Khai báo tùy chọn riêng (Dùng cho khai báo 1 số trường hợp đặc biệt).Ở 3 bảng khai báo này chúng ta nhấn F10(Mở chế độ chỉnh sửa) để khai báo thông tin.≠ Trước khi sử dụng phần mềm bạn phải vào mục "Cài đặt thông số để khai báo". Đây là điều kiện bắt buộcbởi nếu bạn không khai báo trước thì Smart sẽ lấy theo chế độ mặc nhiên. Có nhiều chế độ có thể chưa phùhợp với đơn vị của bạn. Ví dụ mặc nhiên phương pháp tính giá xuất kho là Bình quân gia quyền (BQGQL).Nhưng đơn vị của bạn lại sử dụng Nhập trước xuất trước mà bạn đã vào hết số liệu rồi thì lúc đó rất khó xửlý lại.≠ Cột mã "IDV" và cột "TEN","GHICHU" luôn cố định. Người sử dụng chỉ khai báo ở cột "Giá Trị".≠ Nhập tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, tên giám đốc, kế toán trưởng, người lập sổ. (Giám đốc, kế toán trưởng,người lập sổ không được để trống, phải để dấu nháy trong ô khi ta không điền tên).≠ Điền chữ "T" để sử dụng chức năng đó. Ngược lại là chữ "F".≠ Khi khai báo tài danh sách tài khoản thì bắt buộc mã tài khoản phải đặt trong dấu &039;&039; ví dụ (&039;131&039;). Trong trườngnhiều tài khoản thì khai báo dạng như sau (&039;131&039;,&039;331&039;).≠ Nếu đang sử dụng mà bạn thay đổi trong cài đặt thông số thì có thể dẫn tới một số lỗi. Ví dụ lúc đầu bạnkhai báo phương pháp xuất kho là BQGQL những sau một thời gian bạn đổi lại thành NTXT thì khi xuất khophần mềm sẽ không hiểu và có thể xảy ra một số lỗi về dữ liệu. Vì vậy trước khi sử dụng bạn hãy kiểm tra kỹphần này nhé.≠ Khi ta khai báo chữ T tại cột giá trị thì ta phải khai báo danh sách tài khoản theo dõi chức năng tại nhữngdÚng Danh s·ch tài khoản tương ứng ví dụ như ta bật chức năng Theo dõi công nợ theo từng hóa đơnTheo T thì ta khai báo tài khoản theo dõi tại Danh s·ch t‡i khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HÓA ĐƠN≠TEN GIATRITÍn cÙng ty Công Ty TNHH Phần Mềm Năng ĐộngĐịa chỉ M17 LÊ HOÀNG PHÁI,GÒ VẤP,TPMã số thuế 0304733866Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.8TEN GIATRIGiám đốc &039;Kế toán trưởng &039;Người lập sổ &039;Thủ Kho &039;Thủ Qũy &039;Theo dõi công nợ theo từng hóa đơn FTheo dõi công nợ theo từng hợp đồng FDanh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HÓA ĐƠN (&039;131&039;,&039;331&039;,&039;141&039;)Danh sách các tài khoản DOANH THU (&039;511&039;,&039;5111&039;,&039;5112&039;,&039;5113&039;,&039;5114&039;,&039;711&039;,&039;3387&039;)Danh sách tài khoản SỔ THEO DÕI CÔNG TRÌNH (&039;621&039;,&039;622&039;,&039;131&039;)Phương pháp đánh giá hàng tồn kho BQGQLTheo dõi nhiều kho FThư mục lưu file XML của HTTK 130 C:\Program Files\HTKK130\DataFiles\Tổng hợp chi phí theo TK,ĐTPN,YTCP FTổng hợp chi phí theo công trình FDanh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG (&039;131&039;,&039;331&039;,&039;141&039;,&039;136&039;,&039;336&039;)Kỳ hạch toán 2009Đường dẫn Thư mục SMART D:\NANGDONG_NET\PMKT_NET\SMART\Danh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HỢP ĐỒNG (&039;1311&039;,&039;1312&039;,&039;131&039;)Theo dõi chi phí theo yếu tố chi phí FDanh sách tài khoản SỐ YẾU TỐ CHI PHÍ (&039;6428&039;,&039;641&039;)Danh sách tài khoản SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ (&039;6428&039;,&039;641&039;)Danh sách tài khoản SỔ VÂT TƯ HÀNG HÓA (&039;1521&039;,&039;156&039;,&039;1561&039;,&039;155&039;,&039;002&039;)Tiêu đề Menu Bar DYNAMIC SOFTWARETheo dõi hàng hóa theo từng lô FÁp dụng theo quyết định số 15Theo dıi h‡ng hÛa theo quy c·ch FTính số dư trên màn hình nhập FDanh sách tài khoản CN không bù trừ (&039;131&039;,&039;331&039;)Số số lẻ thập phân cho cột số lượng 2In chứng từ 2 liên trên một trang 2Theo dõi công nợ theo tuổi FTự động tăng số hóa đơn TGán số chứng từ bằng số HĐ TKhóa dữ liệu theo ngày FNgày bắt đầu khóa 20090101Ngày kết thúc khóa 20090331Danh sách User bị khóa Admin,NHAT,QUANLYPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.10Tìm tới ID310 năm hiện hành , F10 sữa lại năm bạn muốnSau đó tắt phần mềm ra vô lại.05. Một chức năng mới của phần mềm SmartPro mà chúng ta cần khai báo nếu đơn vịchúng ta có nhiều kế toán cùng xuất hóa đơn và xuất số lượng hóa đơn nhiều. Đó là chức năng“Kiểm tra tính hợp lệ của ngày Hóa Đơn “. Với chức năng này phần mềm sẽ khống chếng‡y của hóa đơn đầu ra nhập sau sẽ chỉ được phép lớn hơn hoặc bằng hóa đơn đầu ra đãnhập vào phần mềm trước. Tránh trường hợp hóa đơn xuất sau số hóa đơn lớn hơn lại có ngàyhóa đơn nhỏ hơn dẫn đến sai về mặt pháp lý. Để sử dụng chức năng này bạn hãy vào mục1ập phát sinh => tab thứ 2 b·o thÙng tin => mục 3 khai báo tùy chọn riêng\=> di chuyển đến ID250. Ở đây nếu bạn để chữ T thì phần mềm sẽ khóa ngày hóa đơnnhư mình nói ở trên. Nếu bạn để chữ F thì bạn được phép nhập thoải mái không bị khóa ngày.Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.116. Trường hợp nếu đơn vị của chúng ta có kì hạch toán kh·c 01/01 – 31/12 như thôngthường. Thì phần mềm SmartPro cũng cung cấp cho chúng ta chức năng để chúng ta khai b·o kÏhạch toán để tiện cho việc làm báo cáo và in sổ sách. Để sử dụng chức năng này bạn hãy vào mục1ập phát sinh => tab thứ 2 b·o thÙng tin => mục 3 khai báo tùy chọn riêng =>di chuyển đến ID026,ID027,ID028. Ở ID026 ta để chữ T nếu kì hạch toán chúng ta khác thôngthường. ID027 v‡ ID028 ta sẽ khai báo kì hạch toán ngày bắt đầu và ngày kết thúc vào đây.- Sau đó chúng ta sẽ vào mục C. Công cụ tiện ích => 33. Danh mục kì hạch toán để khaibáo giống như hình dưới đây. Như hình minh họa dưới đây là mình khai báo kì hạch toán củađơn vị này là từ 01/03/2021 đến 28/02/2022 là 1 năm tài chính.Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.132.2 b·o số dư đầu kỳ2.2. Danh mục khách hàngTrong Smart thì Danh mục khách hàng chính là "danh mục đối tượng pháp nhân"C·c cột trong danh mục đối tượng pháp nh‚n≠ Danh mục đối tượng pháp nhân bao gồm người mua, người bán,nhân viên công ty, kho h‡ng.≠ Cột mã nhân viên tiếp thị và tên nhân viên tiếp thị dùng để theo dõi doanh thu bán hàng theo nhân viêntiếp thị≠ Cột mã nhóm và tên nhóm dùng để theo dõi doanh thu bán hàng theo khu vực.≠ Tại đây ta có thể F10 để khai trực tiếp vào Hoặc ấn Ctrl+N để khai.≠Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.14Chú ý : Cột mã đối tượng pháp nhân không được gõ dấu tiếng việt không có chữ Đ,ê,ăvà ký tự đặc biệt.2.2. Khai báo hệ thống tài khoảnKhai báo số dư đầu kỳ trong “HỆ THỐNG TÀI KHOẢN”.- Danh mục tài khoản là danh mục lưu tất cả các thông tin về tài khoản bao gồm Mã,Tên,Số dư.- T ̆y theo đơn vị của bạn có thể thêm bớt xóa sửa tài khoản cho phù hợp với đơn vị của bạn.- Bạn lấy số dư cuối kỳ của”BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH” kỳ trước nhập vào. Tài khoản nào có dư nợ thì nhập vàocột dư nợ đầu kỳ t‡i khoản nào có dư có thì nhập vào dư có đầu kỳ. Lưu ý bạn phải nhập vào tài khoản chi tiếtnhất. Khi in bảng Cân đối phát sinh Smart sẽ tự động cộng dồn lên.- Đối với các tài khoản ngân hàng thì mỗi một tài khoản trong ngân hàng bạn nên đặt cho nó một mã hiệu đểcho dễ quản lý- Đối với các tài khoản theo đối tượng ví dụ như 131 thì bạn phải khai báo chi tiết từng khách hàng trong sổ côngnợ theo đối tượng. Trong Hệ thống tài khoản bạn chỉ khai báo số tổng.- Đối với những tài khoản vật tư hàng hóa có theo dõi hàng tồn kho bạn phải khai trong Danh mục vật tư hànghóa. Trong Hệ thống tài khoản chỉ khai số tổng.- Lưu ý: + Đối với tất cả các tài khoản mà bạn sử dụng những tài khoản có chi tiết thì bạn bắt buộc phải khai sốdư ở những tài khoản chi tiết. Ví dụ: TK 111, nếu bạn không sử dụng tiết khoản thì bạn khai số dư ở bên nợ TK111, còn khi TK này có tài khoản chi tiết là 1111, 1112 thì bạn khai số dư ở 2 TK chi tiết này mà không khai ở TK111 sau khi in bảng cân đối phát sinh Smart sẽ tự động cộng dồn lên.+ Khi đặt tiết khoản (TK con) bạn cần chú ý, những tài khoản có cùng cấp với nhau thì sẽ có cùng số ký tự vớinhau, TK có nhiều ký tự hơn sẽ là con của TK ít ký tự hơn, chẳng hạn TK có 4 ký tự sẽ là con của TK có 3 ký tự,TK có 5 ký tự sẽ là con của TK có 4 ký tự... VD TK mẹ là TK 1121, bạn muốn đặt thêm 2 tiết khoản thì phải đặt là11211, 11212 chứ không phải đặt là 11211, 112112, như vậy phần mềm sẽ hiểu là TK 112112 là TK con của TK11211 chứ là TK cùng cấp với TK 11211 vì số ký tự của 112112 nhiều hơn số ký tự của TK 11211 trong cùng 1dãy số giống nhau.+ Đối với TK là hàng hóa, nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ như 156,155,152,153.. khai tài khoản chi tiếtcho những tài khoản này bạn phải vào Khai B·o ThÙng Tin - > Cài Đặt Thông Số chọn dòng ID26 s·chPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.16+ Tại ô Tài Khoản ta đánh hoặc chọn TK công nợ ví dụ 131 ta muốn khai báo trước Sau đó tại ô MÃ ĐT taấn F4 để list ra danh sách đối tượng pháp nhân để chọn hoặc ấn nút F1 để tìm kiếm tên hoặc mã kháchh‡ng.- Sau đó enter xuống khai số tiền dư nợ hoặc dư có VND hoặc dư nợ dư dư có USD. Nếu công ty khôngtheo dõi công nợ USD thì ấn vào ô ẨN để biến mất 2 ô tiền USD tiết kiệm thời gian nhập liệu. Sau đó tatiếp tục ấn ENTER cho khách hàng nhảy xuống dưới như trên hình. Phần mềm sẽ tự trả về ô MÃ ĐT để takhai khách hàng hoặc nhà cung cấp tiếp theo.+ Khi khai xong tài khoản công nợ (vd 131) ta tiếp tục chọn tk công nợ tiếp theo và khai tiếp. Khi đã hoànthành ta ấn nút LƯU l‡ xong.+ Sau đó ta tắt (hoặc ấn F7 rồi ESC) bảng SỔ công nợ theo đối tượngì sẽ xuất hiện các công nợ kháchhàng ta vừa khai báo.Khi bạn khai báo số dư công nợ chi tiết chúng ta tổng hợp lên hệ thống tài khoản, bằng cách chúng ta vào A.Bảo trì hệ thống => 04. Chuyển số dư các danh mục con về danh mục mẹ bạn chọn mục tương ứng đểkết chuyển về hệ thống tài khoản.Phòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.17Chẳng hạn như chúng ta khai b·o số dư dầu kỳ công nợ của nhiều công trình, nhiều hóa đơn ...(Cấp công nợ chitiết hơn đối tượng) cho 1 đối tượng thì chúng ta chọn mục cập nhật tương ứng để đưa về danh muc theo độitượng trước rồi mới cấp nhật từ cộng nợ theo đối tượng về Hệ thống tài khoản theo sơ đồ sau:07. Sồ cÙng nợtheo hóa đơn08. Sổ công nợtheo cÙng trÏnh01. Công nợtheo đối tượng01. Hệ thốngtài khoản2.2. Khai báo số dư đầu kỳ hàng hóa, nguyên vật liệuBão trì hệthống chọnmục cập nhậttương ứngBão trì hệthống chọnmục cập nhậttương ứngPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.19≠ Cách thực hiện nhập phát sinh như sau:3 .Nhập phát sinh:Thao t·c nhập phát chung cho các loại chứng từ trên màn hình nhập:≠ Nhập phát sinh là khâu quan trọng nhất. Vì vậy bạn hãy đọc kỹ phần này.Nhập phát sinh chỉ có một màn hình nhập duy nhất. Khi bạn nhập chứng từ nào thì bạn chọn chứng từđó từ hộp danh sách [Loại chứng từ gốc] rồi Enter (Bắt buộc phải Enter) rồi nhập thông tin trên chứngtừ vào màn hình nhập.≠ Chú ý quan trọng: tất cả các theo tác nhập trên màn hình bạn đầu phải dùng phím Enter để nhảy từ ôn‡y qua Ù kh·c≠ Bạn nhập thông tin trên hóa đơn lên màn hình nhập này. Đầu tiên là Seri hóa đơn, số hóa đơn, đếnngày hóa đơn bạn nhấn Enter phần mềm sẽ xuất hiện cho bạn 1 Form Thông tin khách hàng để bạnnhập thông tin khách hàng vào. Ở Form này bạn nhập Mã KH, nếu khách hàng này chưa có trong danhmục khách hàng thì bạn có thể tạo mã KH trực tiếp ở đây bằng cách gõ mã mới vào rồi nhấn Enter phầnmềm sẽ hiện Form cho bạn khai thêm khách hàng vào sau khi khai xong bạn nhấn Save lại là xong nótrở về Form thông tin khách hàng. Sau khi bạn chọn được Mã KH nhấn Enter thì thông tin về địa chỉ, mãsố thuế, sẽ tự động nhảy vào, bạn chỉ việc gõ thêm vào ô Mặt hàng. Những thông tin này sẽ được phầnmềm đẩy qua HTKK, nếu phần này bạn không khai báo gì thì khi kết xuất qua HTKK sẽ không có thôngtin gì cả.≠ Sau khi nhập đến ô Mặt hàng bạn Enter xuống ô Gán mã ĐTPN, nếu để chữ C có nghĩa là bạn gán thôngtin khách hàng ở trên vào Mã ĐTPNCO trên màn hình nhập phát sinh còn bạn để chữ N thì sẽ g·n thÙngtin khách hàng vào Mã ĐTPNNO(C: bên có ; N: bên nợ)≠ Bạn tiếp tục nhấn Enter để xuống ô mã người giao dịch và địa chỉ người giao dịch, thì mặc định phầnmềm sẽ lấy tên và địa chỉ khách hàng ở trên nhưng bạn có thể thay đổi lại theo ý bạn, những thông tinnày sẽ được dùng để in PT hoặc PC nếu bạn thu tiền hoặc chi tiền. Sau khi nhập xong mục này bạn lạinhấn Enter để qua ô Nhân Viên Bán, bạn nhập mã và tên nhân viên bán nếu bạn muốn theo dõi doanhthu theo nhân viên bán hoặc nhân viên tiếp thị. Sau khi bạn nhập xong mục này Enter đến ô ghi chú vàbấm Save lại≠ Sau khi bạn nhập xong thông tin khách hàng và Save lại thì bảng này sẽ đóng lại và trở về màn hìnhnhập phát sinh như lúc đầu, lúc này con trỏ chuột của bạn đang nằm ở ô Số chứng từ. Phần mềm sẽtự động nhảy số chứng từ, bình thường số chứng từ sẽ nhảy theo tháng, VD bạn nhập phiếu chi số 1 củatháng 1 thì số chứng từ được đánh là 001/01, số phiếu chi 01 của tháng 2 là 001/02.≠ Sau khi đánh số chứng từ xong bạn nhấn enter qua ô ngày chứng từ, ngày chứng từ sẽ tự động đánhtheo ngày hóa đơn tuy nhiên bạn có thể sửa lại ngày chứng từ nếu hóa đơn của bạn có thể về trướchoặc về sau kỳ hạch toán, VD hóa đơn tháng 1 bạn muốn khai thuế trong tháng 2 thì bạn gõ ngày chứngtừ là tháng 2≠ Sau khi nhập ngày chứng từ bạn enter qua ô HD VAT, ô này dùng cho việc khai báo thuế của bạn, bạnnhấn F4 phần mềm sẽ xổ xuống cho bạn 1 danh sách bao gồm: V (Thuế đầu vào), R ( Thuế đầu ra),TT (hóa đơn thông thường,HD trực tiếp), NK (Thuế nhập khẩu), X (Không có thuế) những tờ hóa đơnnào bạn không muốn khai thuế thì bạn chọn X hoặc TT thì tờ hóa đơn này sẽ không xuất hiện trên tờkhai thuế,V1, V2, V3, V4, V5 Tương ứng với 5 biểu thuế trong bảng kê đầu vào của hỗ trợ kê khai.≠ Sau khi chọn ở ô HD VAT bạn enter xuống ô nội dung, ở ô này ghi nội dung diễn giải để in ra số sách.≠ Tại các Combobox như Tài khoản Nợ, Tài khoản Có, Mã ĐTPN Nợ, Mã ĐTPN Có, Mã YTCP Nợ, Mã YTCPCó, Mã DM Nợ, Mã DM Co. Bạn nhấn F4 để list lên danh mục. Nhấn F1 để tìm theo tên.≠ Khi nhập tới Textbox [Tổng tiền] bạn nhấn Enter 2 lần để lưu bút toán nếu chứng từ này còn b ̇t to·nnữa bạn nhập tiếp cho tới Textbox [Tổng tiền] rồi lại enter 2 lần cứ tiếp tục như vậy cho tới khi nào xongchứng từ đó thì Nhấn F12 chọn Yes để lưu chứng từ và chuyển sang chứng từ mới hoặc Click vào Newchọn Yes.≠ Tại các Textbox dữ liệu là dạng Số như [Số lượng], [Đơn giá],[Thành tiền],[Tiền thuế] bạn nhấn F1 đểthực hiện tính toán.3.1.1ực hiện Nhập phiếu chi (PC): Chỉ dùng cho phiếu chi tiền mặtPhòng kinh doanh 028 – ngoài giờ 0907.Xem s·ch, video hướng dẫn tại Website: phanmemnangdongĐT hỗ trợ sử dụng 1900.20≠ Bạn chọn chứng từ là PC rồi Enter, khi đó xuất hiện màn hình bạn điền đầy đủ thông tin Mã HD, Ký hiệumẫu HD, Seri HĐ, Số HĐ. Nếu l‡m những PC cho những tờ hóa đơn không có Seri, Số hay Ngày HĐ, haylàm PC cho nội bộ chẳng hạn thì ở những ô này để trống và tại ô HD VAT phải để là X.Đến tạiÙ(Combobox) Ngày HĐ ta Enter thấy xuất hiện Form ThÙng tin kh·ch h‡ng.≠ Form này dùng để nhập thông tin về khách hàng để in ra báo cáo thuế và in Chứng từ. Nếu bạn khôngnhập vào khi cập nhập vào HTKK cột thông tin khách hàng vào mặt hàng sẽ không có. |