Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024
Kế toán nghiệp vụ tín dụng (tiếng Anh: Credit Professional Accounting) là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng. Show Hình minh họa (Nguồn: Telegrafi) Kế toán nghiệp vụ tín dụng (Credit Professional Accounting)Khái niệm Kế toán nghiệp vụ tín dụng trong tiếng Anh gọi là Credit Professional Accounting. Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng. Nhiệm vụ của kế toán tín dụng - Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ, chuyển nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lí tín dụng. Bảo vệ an toàn vốn cho vay - Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời - Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay. Phát hiện kịp thời những khách hàng có khả năng tài chính không lành mạnh mạnh trên cơ sở đó tham mưu cho cán bộ tín dụng để có biện pháp xử lí kịp thời Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ tín dụngChứng từ gốc - Giấy đề nghị vay vốn - Hợp đồng tín dụng - Giấy tờ khác: Hợp đồng cầm cố thế chấp, biên bản thẩm định,... Chứng từ ghi sổ - Nếu cho vay bằng tiền mặt: Dùng giấy xin lĩnh tiền mặt - Nếu cho vay bằng chuyển khoản tiền vay chuyển thẳng vào tài khoản của người cung cấp) thì dùng các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt như uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán - Trường hợp ngân hàng chủ động trích tài khoản tiền gửi của người vay để thu nợ, thu lãi đến hạn thì dùng phiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng Tài khoản dùng trong kế toán nghiệp vụ tín dụngTK 20 - Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác TK 21 - Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước TK 211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam TK 212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam TK 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam TK 214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng TK 22 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước TK 221 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam TK 222 - Chiết khấu Công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ TK 23 - Cho thuê tài chính TK 231 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam TK 232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ TK 24 - Trả thay bảo lãnh TK 241 - Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam TK 242 - Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ Nhóm các tài khoản nội bảng khác trong kế toán nghiệp vụ tín dụng: TK 209 - 289 - Dự phòng rủi ro TK 281 - Các khoản nợ chờ xử lí đã có tài sản xiết nợ, gán nợ TK 359 - Các khoản khác phải thu TK 37 - Mua nợ TK 379 - Dự phòng rủi ro TK 381 - Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn TK 481 - Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn TK 383 - Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính TK 387 - Tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lí TK 394 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng TK 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ TK 458 - Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lí TK 459 - Các khoản chờ thanh toán khác TK 4591 - Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ TK 488 - Doanh thu cho phân bố TK 702 - Thu lãi cho vay TK 704 - Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh TK 705 - Thu lãi cho thuê tài chính TK 706 - Thu lãi từ nghiệp vụ mua trang TK 717 - Thu phí nghiệp vụ chiết khấu TK 79 - Thu nhập khác TK 882 - Chị dự phòng TK 89 - Chi phí khác Các tài khoản Ngoại bảng: TK 951 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lí tại công ty TK 952 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao khách hàng thuê TK 94 - Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được TK 97 - Nợ khó đòi đã xử lí TK 981 - Nghiệp vụ mua bán nợ TK 982 - Cho vay theo hợp đồng hợp vốn TK 994 - Tài sản, giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm cố. TK 995 - Tài sản gắn, xiết nợ chờ xử lí TK 996 - Các giấy tờ có giá đi vay, giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu đem đi sử dụng. |