Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Về các phương án tổ chức hệ thống tài khoản và các danh mục từ điển để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được trình bày trong chương 2 "Các công việc chuẩn bị cho sử dụng chương trình Fast Accounting".

- Trường “Sản phẩm” dùng để theo dõi tập hợp chi phí trực tiếp đến sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm.

- Trường “Phân xưởng” dùng để tập hợp chi phí trực tiếp thuộc phân xưởng, dây chuyền. Trường này được sử dụng để tập hợp các chi phí mà không thể chỉ rõ trực tiếp được cho từng sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp chỉ có một phân xưởng/dây chuyền sản xuất thì không cần sử dụng trường này.

- Trường “Bộ phận hạch toán” (tập hợp chi phí) dùng để theo dõi việc tập hợp các chi phí chung của bộ phận. Trong một bộ phận hạch toán có thể có nhiều phân xưởng. Bộ phận hạch toán đây có thể là nhà máy, phân xưởng (gồm có nhiều dây chuyền, nhóm sản phẩm). Trường bộ phận hạch toán chỉ cần sử dụng trong trường hợp trong bộ phận hạch toán còn có các phân xưởng/dây chuyền sản xuất mà có những chi phí ta không thể chỉ rõ được cho từng phân xưởng/dây chuyền sản xuất. Trong trường hợp ngược lại, nếu ta có thể chỉ rõ chi phí cho phân xưởng/dây chuyền sản xuất thì không cần sử dụng trường bộ phận hạch toán.

Chi phí phát sinh có thể được tập hợp ở 3 mức: ghi rõ trực tiếp cho sản phẩm, tập hợp theo phân xưởng/dây chuyền và hoặc tập hợp bộ phận hạch toán (nhà máy, phân xưởng gồm nhiều dây chuyền/nhóm sản phẩm).

Đối với các chi phí không ghi rõ trực tiếp cho từng sản phẩm thì sẽ được tập hợp theo các tiêu thức khác nhau và sau đó được phân bổ cho các sản phẩm.

Các bước tính giá thành sản phẩm bao gồm

Cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được cập nhật cho từng sản phẩm ở từng phân xưởng.

Trong trường hợp một sản phẩm có số lượng dở dang khác nhau theo từng loại yếu tố chi phí thì ta phải chi tiết số lượng dở dang từng loại yếu tố chi phí.

Phiếu điều chuyển công đoạn

Phiếu điều chuyển công đoạn nhằm đáp ứng những trường hợp bán thành phẩm không qua nhập xuất kho mà được đưa trực tiếp qua công đoạn sau

Phiếu điều chuyển công đoạn không theo dõi tồn kho nhưng có thể lưu hoặc không lưu vào sổ cái. Tùy cách thức sử dụng chương trình, có 2 cách để không lưu vào sổ cái là:

Cách 1: chọn trạng thái khi lưu chứng từ là “Ghi và sổ kho”

Cách 2: Ghi tài khoản có của phiếu nhập = tài khoản có của phiếu xuất.

Tuy chương trình không theo dõi tồn kho nhưng chương trình vẫn lưu file 1 file tương tự như tồn kho để theo dõi riêng. Để xem những chứng từ điều chuyển công đoạn thì vào menu Giá thành sản xuất liên tục/ Báo cáo giá thành sản phẩm/ Bảng kê nhập (xuất) điều chuyển công đoạn

Tính số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ

Dựa vào phiếu nhập kho (với mã giao dịch = 4 – Nhập kho thành phẩm từ sản xuất) chương trình sẽ tính số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ.

Việc tính và áp giá nguyên vật liệu được thực hiện ở phân hệ hàng tồn kho, chức năng tính giá.

Tập hợp và phân bổ chi phí chi tiết theo nguyên vật liệu

Chức năng này được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí trong các trường hợp:

- Chi phí nguyên vật liệu được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm hoặc

- Chi phí nguyên vật liệu được phân bổ dựa theo định mức vật tư.

Tập hợp và phân bổ chi phí theo hệ số

Chức năng này được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí trong các trường hợp:

- Chi phí được phân bổ theo hệ số

- Chi phí được phân bổ dựa vào các yếu tố chi phí khác (ví dụ theo nguyên vật liệu hoặc theo lương).

Chức năng này thường được sử dụng trong việc phân bổ lương và chi phí chung.

Lưu ý: trường hợp một yếu tố chi phí nào đó phân bổ dựa vào một yếu tố chi phí khác mà yếu tố chi phí khác này cũng được phân bổ tại chức năng này thì phải chạy lặp lại chức năng này 2 lần.

Tính giá thành sản phẩm

Tại chức năng này chương trình sẽ tự động kết chuyển chi phí tập hợp trên các tài khoản 621,622,627 sang tài khoản chi phí sản xuất dở dang 154. Tuy nhiên trong một số trường hợp người dùng vẫn có thể kết chuyển chi phí sang 154 thông qua chức năng kết chuyển tự động ở menu ‘Kế toán tổng hợp’

chi tiết và được cập nhật mới nhất năm nay. Trong đó bao gồm các phần mềm kế toán doanh nghiệp hiện đại của các đơn vị như MISA, Safebooks, Easybooks, 3TSoft, Fast Accounting cùng nhiều thương hiệu khác.

So sánh chi tiết báo giá các phần mềm kế toán hiện nay

Phần mềm kế toán giá bao nhiêu?

Phần mềm kế toán

Giá phần mềm phần mềm kế toán

Loại phần mềm

Bảng báo giá phần mềm kế toán Safebooks1.450.000 VND/ năm - 4.950.000 VND/ năm OnlinePhần mềm kế toán Fast Accounting5.900.000 VND - 17.000.000 VND Online và OfflinePhần mềm kế toán MISA SME 2023 7.950.000 VND - 13.950.000OfflinePhần mềm kế toán Việt Đà3.950.000 VND trở lên Online và OfflineBáo giá phần mềm kế toán 1A6.900.000 VND - 12.900.000 VNDOnlineBảng báo giá phần mềm kế toán Easybooks1.500.000 VND - 7.500.000 VNDOnlineBáo giá phần mềm kế toán cho doanh nghiệp CyberBook 2.190.000 VND - 12.350.000 VND OnlineBảng giá phần mềm kế toán Effect Effe6.000.000 VND - 14.000.000 VNDOnline và OfflineBảng giá phần mềm kế toán online chuyên nghiệp 3TCloud2.000.000 VND - 20.000.000 VNDOnlinePhần mềm kế toán 3TSoft2.000.000 VND - 28.000.000 VNDOffline

Bảng báo giá phần mềm kế toán Safebooks

Gói

Gía phần mềm

Phần mềm kế toán doanh nghiệp Safebooks Starter1.450.000 VND/ nămPhần mềm kế toán doanh nghiệp Safebooks Standard2.950.000 VND/ nămPhần mềm kế toán doanh nghiệp Safebooks Professional3.950.000 VND/ nămPhần mềm kế toán doanh nghiệp Safebooks Enterprise4.950.000 VND/ năm

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Báo giá phần mềm kế toán 3TSoft

Dưới đây là bảng báo giá phần mềm kế toán 3TSoft - một trong những phần mềm kết toán được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay.

Tên gói phần mềm

Giá sản phẩm

Phần mềm kế toán 3TSoft Tiếng Việt (Bản thông tư 133)

2.000.000 VNĐ

Phần mềm kế toán 3TSoft Tiếng Việt (Bản thông tư 200)

2.000.000 VNĐ

Phần mềm kế toán 3TSoft Việt - Anh (TT200 và TT133)

15.000.000 VNĐ

Phần mềm kế toán 3TSoft Việt - Trung (TT200 và TT133)

18.000.000 VNĐ

Phần mềm kế toán 3TSoft Việt - Nhật (TT200 và TT133)

24.000.000 VNĐ

Phần mềm kế toán 3TSoft Việt - Hàn (TT200 và TT133)

28.000.000 VNĐ

Điểm chung của tất cả các phần mềm này đều được bảo hành, bảo trì và nâng cấp miễn phí trọn đời. Giá phần mềm kế toán trên đây là giá đã có hóa đơn giá trị gia tăng.

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024
Báo giá phần mềm kế toán 3TSoft

Giá phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Tên phần mềm

Báo giá phần mềm

Tính năng

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 Standard7.950.000 VND

- Quỹ, Thủ quỹ, Ngân hàng,

- Bán hàng, Mua hàng

- Quản lý hóa đơn

- Thuế

- Ngân hàng điện tử

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 Professional10.950.000 VND

- Quỹ, Thủ quỹ, Ngân hàng,

- Bán hàng, Mua hàng

- Quản lý hóa đơn

- Thuế

- Ngân hàng điện tử

- Tài sản cố định

- Khế ước vay

- Tiền lương

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 Enterprise13.950.000 VND

- Quỹ, Thủ quỹ, Ngân hàng,

- Bán hàng, Mua hàng

- Quản lý hóa đơn

- Thuế

- Ngân hàng điện tử

- Tài sản cố định

- Khế ước vay

- Tiền lương

- Ngân sách

- Giá thành

Báo giá phần mềm kế toán Fast Accounting

Loại hình doanh nghiệp

Giá phần mềm

Giá dịch vụ cài đặt, đào tạo, tư vấn

Số buổi (2,5 giờ/buổi)

Sản xuất

11.900.000 VND

4.450.000 VND

6

Xây lắp

9.900.000 VND

2.950.000 VND

4

Thương mại

7.900.000 VND

2.950.00 VND

4

Dịch vụ

5.900.000 VND

2.950.000 VND

4

Trong đó:

  1. Giá phần mềm: Là giá tính riêng cho bản quyền phần mềm tiêu chuẩn chưa được chỉnh sửa theo yêu cầu của doanh nghiệp.
  2. Giá dịch vụ cài đặt, đào tạo, tư vấn: gồm đào tạo tại văn phòng doanh nghiệp về cách cài đặt phần mềm trên máy chủ và các máy trạm làm việc; đào tạo về cách sử dụng phần mềm kế toán; tư vấn sơ bộ về các thiết lập tham số hệ thống, danh mục từ điểm, mã giao dịch, màn hình nhập liệu cùng các báo theo quy định và báo cáo quản trị.
  3. Giá dịch vụ cài đặt, đào tạo, tư vấn: không bao gồm dịch vụ chuyển đổi danh mục, số liệu ban đầu, số dư và các chi phí đi lại hoặc lưu trú. Nếu địa điểm đào tạo cách xa văn phòng FAST không quá 15km thì không tính phí đi lại và lưu trú. Nếu địa điểm cách xa văn phòng FAST trên 15km thì có thể tính thêm chi phí đi lại và lưu trú tùy theo từng trường hợp cụ thể.
    Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Phần mềm kế toán Việt Đà giá báo nhiều

STT

Phiên bản

Đơn giá

Chức năng

1

VietDa Demo

Miễn phí

– Bao gồm 12 Phân hệ: Tiền mặt, Tiền gửi, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Công nợ, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định, Thuế, Tổng hợp, Hệ Thống, Hóa đơn điện tử.

– Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp mới thành lập, ít chứng từ phát sinh chỉ 100 chứng từ mỗi tháng.

– Hạn chế chức năng phần mềm: Chỉ áp dụng cho một mã số thuế của đơn vị đăng ký, bị giới hạn 300 chứng từ mỗi năm.

2

VietDa Standard

3.950.000 VND

– Bao gồm 12 phân hệ: Tiền mặt, Tiền gửi, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Công nợ, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định, Thuế, Tổng hợp, Hệ Thống, Hóa đơn điện tử.

– Không giới hạn số lượng đơn vị sử dụng

– Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có quy mô dưới 20 nhân sự, chứng từ phát sinh 200 chứng từ mỗi tháng.

– Hạn chế chức năng phần mềm: Giới hạn 3.000 chứng từ trên mỗi mã số thuế.

3

VietDa Professional

5.450.000 VND

– Bao gồm 12 phân hệ: Tiền mặt, Tiền gửi, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Công nợ, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định, Thuế, Tổng hợp, Hệ Thống, Hóa đơn điện tử.

– Không giới hạn số lượng đơn vị sử dụng.

– Không giới hạn số lượng chứng từ phát sinh.

– Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có quy mô dưới 50 người.

4

VietDa Enterprise

Liên hệ

– Bao gồm 12 phân hệ: Tiền mặt, Tiền gửi, Bán hàng, Mua hàng, Kho, Công nợ, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định, Thuế, Tổng hợp, Hệ Thống, Hóa đơn điện tử.

– Không giới hạn số lượng đơn vị sử dụng.

– Không giới hạn số lượng chứng từ phát sinh.

– Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp vừa hoặc doanh nghiệp lớn có chi nhánh, cửa hàng. Số lượng chứng từ phát sinh hàng tháng lớn

– Đầy đủ chức năng.

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Báo giá phần mềm kế toán 1A (Bản quyền trọn gói)

Ngành nghề

Tiêu chuẩn

(Tối đa 2 kết nối)

Mở rộng

(Tối đa 4 kết nối)

Không giới hạn

Thương mại - Dịch vụ6.900.000 VND7.900.000 VND9.900.000 VNDSản xuất8.900.000 VND10.900.000 VND12.900.000 VNDXây lắp8.900.000 VND10.900.000 VND12.900.000 VND

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Bảng báo giá phần mềm kế toán Easybooks

Thông tư 133Thông tư 2001 Năm< 5000 Chứng từ1.500.000 VND1.500.000 VND\>= 5.000 Chứng từ2.000.000 VND2.000.000 VND2 năm< 5000 Chứng từ2.700.000 VND2.700.000 VND\>= 5.000 Chứng từ3.600.000 VND3.600.000 VND3 Năm< 5000 Chứng từ3.325.000 VND3.325.000 VND\>= 5.000 Chứng từ5.100.000 VND5.100.000 VND5 Năm< 5000 Chứng từ5.000.000 VND5.000.000 VND\>= 5.000 Chứng từ7.500.000 VND7.500.000 VND

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Báo giá phần mềm kế toán cho doanh nghiệp CyberBook

Start

Standard

Professional

1 Năm

(Tối đa 2 người dùng)

2.190.000 VND3.490.000 VND5.490.000 VND

2 Năm

(Tối đa 4 người dùng)

3.900.000 VND6.250.000 VND9.850.000 VND

3 Năm

(Tối đa 5 người dùng)

4.900.000 VND7.900.000 VND12.350.000 VND

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Bảng giá phần mềm kế toán Effect Effe

Phân khúc sản phẩm

Bảng giá

Thương mại6.000.000 VNDDịch vụ8.000.000 VNDXây dựng10.000.000 VNDSản xuất12.000.000 VNDBảng Mở rộngThêm 2.000.000 VND

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Bảng giá phần mềm kế toán online chuyên nghiệp 3TCloud

GÓI CƠ BẢN

Phí áp dụng theo năm

Ngôn ngữ

3 người dùng6 người dùngKhông giới hạn

Tiếng Việt

2.000.000 VND

3.000.000 VND

4.000.000 VND

Tiếng Việt

Tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn

6.500.000 VND

9.750.000 VND

13.000.000 VND

GÓI NÂNG CAO

Phí áp dụng theo năm

Ngôn ngữ

3 người dùng6 người dùngKhông giới hạn

Tiếng Việt

4.500.000 VND

6.750.000 VND

9.000.000 VND

Tiếng Việt

Tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn

10.000.000 VND

15.000.000 VND

20.000.000 VND

Phần mềm fast accounting tính giá thành giá bao nhiêu năm 2024

Ưu nhược điểm của phần mềm kế toán online và offline

Ưu điểm

Nhược điểm

Phần mềm kế toán online

- Chạy trên trình duyệt web không cần cài đặt, chỉ cần thiết bị có kết nối internet.

- Được xây dựng trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, bảo mật thông tin cho khách hàng.

- Khi máy tính bị hư, dữ liệu sẽ được cập nhật ngay sau khi máy tính bình thường trở lại, đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng.

- Cung cấp nhiều tính năng hỗ trợ nghiệp vụ kế toán, các tính năng có thể được tự động cập nhật mà không bị mất phí.

- Trong quá trình hoạt động, người dùng sẽ được bên thứ 3 (bên cung cấp phần mềm) hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình sử dụng.

- Phải có kết nối internet mới thực hiện được các thao tác.

- Người dùng phải trả phí theo từng tháng/ năm để duy trì sự hoạt động của phần mềm.

Phần mềm kế toán offline

- Không bị phụ thuộc vào internet, có thể hoạt động dù có mạng hay không.

- Người dùng có thể chủ động duy trì quá trình hoạt động ổn định của phần mềm mà không cần nhờ đến bên thứ 3

- Phần mềm offline vẫn được tích hợp các tính năng cơ bản để phục vụ cho nghiệp vụ kế toán như: In hóa đơn, thống kê, thanh toán…

- Người dùng sẽ phải chi một khoản tiền lớn lúc ban đầu để mua phần mềm

- Không thể tự động cập nhật các tính năng mới. Nếu người dùng muốn nâng cấp tính năng cho phần mềm thì phải trả thêm phí.

- Dễ mất thông tin khi máy tính bị hack, hư ổ cứng…

- Nếu gặp phải khó khăn trong quá trình sử dụng và hết thời hạn bảo hành, người dùng không thể nhờ đến sự hỗ trợ của bên bán phần mềm.

Tổng kết

Hy vọng với những thông tin về báo giá các phần mềm kế toán đã được tổng hợp chi tiết trên đây, quý khách hàng có thể dễ dàng cân nhắc trước khi đưa ra quyết định sử dụng bất kỳ phần mềm nào.