So sánh 와 và 하고 và 랑 năm 2024

Trong tiếng Hàn có rất nhiều cách để liệt kê tiếng Hàn hay nối các N danh từ trong câu để diễn đạt ý nghĩa câu hoàn chỉnh và rõ ràng ngắn gọn hơn cho người đọc và cả người nghe. Khi học lên cao hơn thì sẽ có nhiều cách hơn và diễn đạt khác, nhưng hôm nay chúng ta sẽ học cơ bản và nền tảng về 와, 과, 하고, (이)랑 trình độ sơ cấp trước nhé.

Cách sử dụng 와, 과, (이)랑, 하고 :

• Sử dụng với ý nghĩa : Và , Với. • Chúng ta dùng các tiểu từ này để liệt kê sự vật, sự việc, danh từ nói đến trong câu. Khi sử dụng trong câu, nếu có nhiều hơn 2 N danh từ, sự vật, sự việc thì sử dụng nhằm chỉ ra và liên kết liệt kê giúp câu hay hơn và logic hơn. • Đối với tiểu từ 와, 과 : sử dụng nhiều trong văn viết, thuyết trình và phát biểu ( sử dụng trong văn nói hay văn viết đều được, nhưng người Hàn họ thường sử dụng 와, 과 khi viết và thuyết trình như tôi nói ở trên). • Đối với tiểu từ (이)랑, 하고 : sử dụng nhiều trong văn nói hằng ngày. • Với N danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 과, 이랑. • Với N danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 와, 랑. • Với 하고 chúng ta có thể kết hợp với N danh từ kết thúc phụ âm, hay nguyên âm đều được. Không cần quan tâm tới patchim.

보기: 1, 저는 밥과 고기를 먹어요 / 먹습니다. Dịch nghĩa : Tôi ăn cơm và thịt.

2, 컴퓨토와 사진기가 있어요 / 있습니다. Dịch nghĩa : Có máy tính và máy chụp ảnh.

3, 바지하고 옷을 사요 / 삽니다. Dịch nghĩa : Tôi mua quần và áo.

4, 과일이랑 과가를 먹어요 / 먹습니다. Dịch nghĩa : Tôi ăn bánh và hoa quả.

• Ngoài ra, khi các tiểu từ liệt kê 와 , 과, 이랑, 하고 kết hợp với 같이, 함께 thì tương đương nghĩa : Cùng với. 같이 và 함께 có nghĩa là Cùng.

보기 : 1, 저는 친구와같이 밥을 먹어요 / 먹습니다. Dịch nghĩa : Tôi ăn cơm cùng với bạn.

2, 저 화씨하고같이 영화를 봐요 / 봅니다. Dịch nghĩa : Tôi xem phim cùng với bạn Hoa.

3, 난 교사과함께 배워요 / 배웁니다. Dịch nghĩa : Tôi học bài cùng với giáo viên.

• Lưu ý :

Chúng ta có thể gắn (이)랑, 하고 vào cả N danh từ đầu và N danh từ cuối. Nhưng không thể áp dụng cho 와, 과.

보기 : 1, 바지랑 모자랑 사어요 / 샀습니다. Dịch nghĩa : Tôi đã mua quần và mũ.

2, 햄버거하고 콜라하고 먹어요 / 먹습니다. Dịch nghĩa : Tôi ăn hamburger và coca.

Không sử dụng : 와, 과 như các ví dụ trên nhé.

• Lưu ý :

Chúng ta không được phép sử dụng chéo các từ liệt kê với nhau như : - 저는 딸기하고 바나나와 귤이랑 감을 좋아해요 ( X ) : Sai. - 저는 딸기하고 바나나하고 귤하고 감을 좋아해요 ( O ) : Đúng. - 저는 딸기와 바나나와 귤과 감을 좋아해요 ( O ) : Đúng. - 저는 딸이랑 바나나랑 귤이랑 감을 좋아해요 ( O ) : Đúng.

Qua bài học trên, Các bạn đã hiểu rõ cách dùng và các lưu ý khi sử dụng các tiểu từ liệt kê 와, 과, 하고, (이)랑 trong tiếng Hàn.

Trong bài học này, SOFL sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của 같이 và 함께 - 2 từ vựng tiếng Hàn rất quen thuộc và xuất hiện nhiều khi giao tiếp hàng ngày.

Trong bài học này, SOFL sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của 같이 và 함께 - 2 từ vựng tiếng Hàn rất quen thuộc và xuất hiện nhiều khi giao tiếp hàng ngày.

I. Điểm giống nhau giữa 같이 và 함께 :

1. Về ý nghĩa , 같이 và 함께 đều có chung nghĩa "và" , "cùng" , "với" .

⇒ Vậy nên ta có thể linh hoạt trong cách dịch. Ví dụ gặp 같이 mình dịch là "cùng" , gặp 함께 mình vẫn dịch là "cùng" thì cũng vẫn ok.

2. Về chức năng , 같이 và 함께 cùng theo sau các từ nối 와/과 , 하고 hay (이)랑 giống như "sợi dây" nối vế câu có sử dụng từ nối với động từ.

* 와/과 , 하고 và (이)랑 dùng để nối 2 danh từ và mang nghĩa "và"

Mình sẽ phân tích cụ thể ví dụ dưới đây để các bạn hiểu tại sao ta lại cần phải sử dụng "sợi dây" 같이/함께 để nối vế câu có sử dụng từ nối với động từ nhé :

"Tôi và bố mẹ sống cùng."

( Câu này lẽ ra nên dịch chuẩn tiếng Việt là "Tôi sống cùng bố mẹ" nhưng để phân tích rõ ràng điều mình trình bày bên trên , mình xin được phép dịch "hơi chuối" như thế này

Như các bạn thấy , câu này bao gồm phần chủ ngữ "Tôi và bố mẹ" và phần động từ "sống" phải không ?

Nhưng ta chẳng thể nào áp dụng cách viết : "나와 부모님이 살아요." được

Mà thay vào đó , ta đặt bé 같이/함께 vào giữa chủ ngữ và động từ , như mình đã nói ở trên , 2 bé này giống như sợi dây nối giúp câu văn trở nên chặt chẽ , tự nhiên hơn vậy :

" Tôi và bố mẹ + 같이/함께 + sống"

"부모님과 같이/함께 살아요"

3. Về cách trình bày , chắc hẳn cũng đã từng có đôi lúc các bạn phân vân không biết nên đặt 같이/함께 ở vị trí nào trong câu phải không ạ ?

Ừ thì đúng rồi , 같이/함께 chẳng phải chủ ngữ , tân ngữ cũng không , mà chắc chắn động từ thì lại càng không-bao-giờ phải rồi. Thế là em nó lại khiến chúng mình phải act cool đứng hình mất 500 giây không biết nên đặt nó ở đâu thì nó mới vừa lòng

Nhưng mà có mẹo , bách chiến bách thắng dùng lúc nào cũng chuẩn chỉ :

Mẹo 1 : Nếu trong câu có bọn từ nối (ý mình là bọn 와/과 , 하고 , (이)랑) thì đừng để 같이/함께 xa rời tụi nó nhé , phải đặt sát gần nhau.

→ Mình đã chụp hình kỉ niệm với thầy Park Hang Seo.

→ 박항서 선생님과 같이 기념 사진을 찍었어요.

Mẹo 2 : Nếu bọn từ nối đi vắng , mình ghép đôi 같이/함께 với động từ.

→ Anh em mình đi (cùng nhau) đê !

→ 같이 갑시다!

Vậy là chúng mình đã cùng tìm hiểu sự giống nhau giữa 같이 và 함께 rồi nhé. Chuyển sang phần quan trọng thôi nào ~