Sức khỏe loại 4 là như thế nào năm 2024

Khám sức khỏe là cơ sở để đánh giá công dân có thuộc tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự hay không, theo đó có 6 phân loại sức khỏe, công dân sau khi được thăm khám dựa trên kết quả mà được xếp vào loại sức khỏe nào. Sức khỏe loại 4 có đi nghĩa vụ quân sự không? là câu hỏi được nhiều người quan tâm, ACC Bình Dương xin được thông tin đến bạn về vấn đề này sau bài viết dưới đây

Sức khỏe loại 4 là như thế nào năm 2024
Sức khỏe loại 4 có đi nghĩa vụ quân sự không?

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc kiểm tra, đánh giá tình trạng sức khỏe của công dân nam đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ trong thời bình.

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được thực hiện theo quy định của Thông tư 105/2023/TT-BQP, bao gồm 2 vòng:

  • Vòng khám sơ tuyển:

Mục đích: Xác định sơ bộ các trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia khám sức khỏe chi tiết.

Nội dung: Khám các chỉ số về chiều cao, cân nặng, thị lực, nghe rõ, tim mạch, phổi, hô hấp, răng hàm mặt, nội khoa, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).

  • Vòng khám sức khỏe chi tiết:

Mục đích: Xác định chính xác tình trạng sức khỏe của công dân để phân loại sức khỏe theo quy định.

Nội dung: Khám các chỉ số về chiều cao, cân nặng, thị lực, nghe rõ, tim mạch, phổi, hô hấp, răng hàm mặt, nội khoa, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ) và các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết khác.

II. Sức khỏe loại 4 có đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, sức khỏe loại 4 là sức khỏe kém, không đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ quân sự.

Cụ thể, công dân có sức khỏe loại 4 sẽ có một hoặc nhiều chỉ tiêu sức khỏe bị điểm 4. Các chỉ tiêu sức khỏe bị điểm 4 bao gồm:

  • Chiều cao: Nam dưới 1m60, nữ dưới 1m52.
  • Cân nặng: Nam dưới 46kg, nữ dưới 45kg.
  • Vòng ngực: Nam dưới 76cm, nữ dưới 71cm.
  • Thị lực: Nam không quá -2,0D và không quá -4,0D tật khúc xạ ở mắt một trong hai mắt (kể cả tật khúc xạ thể hiện bằng số kính và tật khúc xạ kèm theo loạn thị). Nữ không quá -1,5D và không quá -3,5D tật khúc xạ ở mắt một trong hai mắt (kể cả tật khúc xạ thể hiện bằng số kính và tật khúc xạ kèm theo loạn thị).
  • Khả năng nghe: Nghe kém hơn 6/10 ở một tai và 4/10 ở hai tai.
  • Sức bền: Nam thực hiện bài kiểm tra sức bền chạy 1000m trong thời gian trên 15 phút 30 giây, nữ thực hiện bài kiểm tra sức bền chạy 800m trong thời gian trên 13 phút 30 giây.

Ngoài ra, công dân có sức khỏe loại 4 còn có thể bị mắc các bệnh mãn tính, bệnh hiểm nghèo, bệnh truyền nhiễm, bệnh lây qua đường tình dục, bệnh thuộc danh mục bệnh không được tuyển chọn vào quân đội.

Do đó, công dân có sức khỏe loại 4 sẽ không được tuyển chọn nhập ngũ.

III. Các trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Sức khỏe loại 4 là như thế nào năm 2024
Các trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

1. Trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đang là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
  • Đang là người lao động làm công tác cơ yếu.
  • Đang là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đang là người đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Nhà nước.
  • Đang là người đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người bị bệnh hiểm nghèo, người khuyết tật nặng, người già yếu.
  • Đang là người đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Được Thủ tướng Chính phủ quyết định đặc biệt.

2. Trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:

Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ:

  • Chưa đủ sức khỏe theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
  • Đang mắc bệnh, tật được điều trị khỏi nhưng cần thời gian theo dõi.

Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn:

  • Là con một, con nuôi của cha mẹ già yếu, không nơi nương tựa.
  • Là anh, em ruột đang phục vụ tại ngũ.
  • Là lao động chính trong gia đình có cha mẹ già yếu, ốm đau hoặc mất sức lao động, không có người nuôi dưỡng.
  • Gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.

Đang học tập tại các cơ sở giáo dục:

  • Đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông.
  • Học sinh, sinh viên được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.

Một số trường hợp khác:

  • Là công chức, viên chức, người hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.
  • Là vận động viên, huấn luyện viên được tập huấn, thi đấu quốc tế.
  • Là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng.

IV. Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự

Sức khỏe loại 4 là như thế nào năm 2024
Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự

Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự bao gồm các tiêu chuẩn về thể lực và sức khỏe.

1. Các tiêu chuẩn về thể lực

  • Tuổi: Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • Chiều cao: Nam từ 1m60 trở lên, nữ từ 1m52 trở lên.
  • Cân nặng: Nam từ 46kg trở lên, nữ từ 45kg trở lên.
  • Vòng ngực: Nam đạt 76cm trở lên, nữ đạt 71cm trở lên.
  • Thị lực: Nam không quá -1,0D và không quá -3,0D tật khúc xạ ở mắt một trong hai mắt (kể cả tật khúc xạ thể hiện bằng số kính và tật khúc xạ kèm theo loạn thị). Nữ không quá -0,8D và không quá -3,0D tật khúc xạ ở mắt một trong hai mắt (kể cả tật khúc xạ thể hiện bằng số kính và tật khúc xạ kèm theo loạn thị).
  • Khả năng nghe: Không bị khuyết tật, nghe kém không quá 4/10 ở một tai và không quá 2/10 ở hai tai.
  • Sức bền: Nam thực hiện được bài kiểm tra sức bền chạy 1000m trong thời gian không quá 15 phút 30 giây, nữ thực hiện được bài kiểm tra sức bền chạy 800m trong thời gian không quá 13 phút 30 giây.

2. Các tiêu chuẩn về sức khỏe

Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể theo từng chuyên khoa, bao gồm:

  • Mắt: Không mắc các bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, đục thủy tinh thể,…
  • Tai, mũi, họng: Không mắc các bệnh về tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng,…
  • Răng hàm mặt: Không mắc các bệnh về răng, hàm, mặt như sâu răng, mất răng, viêm nha chu,…
  • Nội khoa: Không mắc các bệnh về tim mạch, hô hấp, tiêu hóa,…
  • Thần kinh, tâm thần: Không mắc các bệnh về thần kinh, tâm thần như rối loạn thần kinh, tâm thần phân liệt,…
  • Ngoại khoa: Không mắc các bệnh về hệ thống xương khớp, hệ thống cơ, hệ thống sinh dục,…
  • Da liễu: Không mắc các bệnh về da liễu như nấm da, mề đay,…
  • Sản phụ khoa (đối với nữ): Không mắc các bệnh phụ khoa như viêm âm đạo, viêm cổ tử cung,…

V. Câu hỏi liên quan

1. Lịch khám sức khỏe quân sự năm 2024 là khi nào?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được thực hiện từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Như vậy, lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024 sẽ diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Tuy nhiên, thời gian cụ thể cho từng địa phương có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế. Do đó, bạn nên liên hệ với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn cư trú để biết chính xác lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại địa phương.

2. Trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có bị phạt không?

Trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân có hành vi trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Ngoài ra, công dân trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như:

  • Bị buộc đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • Bị đình chỉ việc học tập, công tác.
  • Bị cấm đi du học, xuất cảnh.
  • Bị hạn chế tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.

3. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Địa điểm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ được quy định cụ thể bởi Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi bạn đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

Sức khỏe loại 1 2 3 4 5 là gì?

Điểm 1: Chỉ tình trạng sức-khỏe rất tốt; Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá; Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; Điểm 5; Chỉ tình trạng sức khỏe kém; Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Sức khỏe 4t là gì?

Loại 1: Đạt điểm 1 cho tất cả 8 chỉ tiêu, xếp loại rất khỏe. Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu đạt điểm 2, xếp loại khỏe. Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu đạt điểm 3, xếp loại trung bình. Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu đạt điểm 4, xếp loại yếu.

Sức khỏe loại 6 là gì?

Loại 6 là có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 6 - chỉ tình trạng sức khỏe rất kém. Cùng với đó, Thông tư 105/2023/TT-BQP cũng có điểm mới, đó là quy định việc chấm điểm các bệnh về mắt.

Sức khỏe loại 3 là gì?

Sức khỏe loại 3 được hiểu là trạng thái sức khỏe mà ít nhất một chỉ tiêu đạt điểm 3 theo quy định của pháp luật. Đây là một trong những tiêu chí quan trọng để xác định việc chủ thể có thuộc đối tượng tham gia nghĩa vụ quân sự hay thuộc đối tượng có khả năng làm việc hay không.