Think on nghĩa là gì

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới trong đó có từ Think, đánh vần là T-H-I-N-K nghĩa là suy nghĩ. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.

VOICE : [DON]: The first idiom is “Think On Your Feet”, “ Think On Your Feet”.

TEXT: [TRANG]: Think On Your Feet có một từ mới là Feet đánh vần là F-E-E-T nghĩa là hai chân. Thành ngữ này được dùng để tả một người có trí thông minh, biết đối đáp khéo léo trong mọi hoàn cảnh khó khăn, như khi bị hỏi những câu hóc búa hay bất ngờ. Một người có thể tiêu biểu cho hình ảnh này là Tổng thống Mỹ John F. Kennedy. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây.

VOICE: [DON]: Americans still remember President John F. Kennedy 40 years ago for his skill at thinking on his feet. They have never seen a public figure quite as good at holding a press conference. He’d call on people around the room, and answer their questions without hesitating. Best of all he had a great sense of humor and usually had the reporters laughing.

TEXT: [TRANG]: Câu này có nghĩa như sau: Người Mỹ vẫn nhớ đến Tổng thống John F. Kennedy cách đây 40 năm về tài đáp ứng khôn khéo của ông. Họ chưa bao giờ thấy một nhân vật công quyền nào có tài mở một cuộc họp báo giỏi như vậy. Tổng thống Kennedy gọi tên những người trong phòng, và trả lời câu hỏi của họ mà không ngập ngừng. Điều hay nhất là ông có óc khôi hài đặc biệt và thường làm cho các phóng viên phải phá lên cười.

Có vài từ mới mà ta cần biết là: Figure đánh vần là F-I-G-U-R-E nghĩa là một nhân vật quan trọng, To Hesitate H-E-S-I-T-A-T-E nghĩa là ngập ngừng, và Humor đánh vần là H-U-M-O-R nghĩa là khôi hài. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: [DON]: Americans still remember President John F. Kennedy 40 years ago for his skill at thinking on his feet. They have never seen a public figure quite as good at holding a press conference. He’d call on people around the room, and answer their questions without hesitating. Best of all he had a great sense of humor and usually had the reporters laughing.

TEXT: [TRANG]: Tiếp theo đây mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai.

VOICE : [DON]: The second idiom is “Think Piece”, “Think Piece”.

TEXT: [TRANG]: Think Piece là một bài viết cho một tờ báo hay một tạp chí nêu lên quan điểm riêng của người viết về những vấn đề khiến người đọc phải suy nghĩ , như quý vị nghe trong thí dụ sau đây.

VOICE : [DON]: Jane, did you read that think piece in the New York Times this morning by that senator from Iowa? He thinks the Congress ought to find more money to promote the sale of American farm products like corn and soybeans to countries overseas.

TEXT: [TRANG]: Anh bạn chúng ta nói với đồng nghiệp anh như sau: Này chị Jane, chị đã đọc bài quan điểm riêng đăng trên nhật báo New York Times do thượng nghị sĩ của tiểu bang Iowa viết sáng nay chưa? Ông ấy nghĩ rằng quốc hội nên tìm cách kiếm thêm tiền để quảng cáo việc bán nông phẩm của Hoa Kỳ như ngô và đậu nành cho các nước ngoài.

Những từ mới đáng chú ý là: To Promote, đánh vần là P-R-O-M-O-T-E nghĩa là khuyến khích hay quảng cáo, và soybean đánh vần là S-O-Y-B-E-A-N nghĩa là đậu tương hay đậu nành. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE : [DON]: Jane, did you read that think piece in the New York Times this morning by that senator from Iowa? He thinks the Congress ought to find more money to promote the sale of American farm products like corn and soybeans to countries overseas.

TEXT: [TRANG]: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.

VOICE: [DON]: The third idiom is “Think Tank”, “ Think Tank”.

TEXT: [TRANG]: Think Tank có một từ mới là Tank T-A-N-K nghĩa đen là một cái thùng chưá chất lỏng. Người Mỹ dùng Think Tank để chỉ một tổ chức hay một nhóm gồm các chuyên gia chuyên nghiên cứu những vấn đề đặc biệt nào đó rồi đưa ra đề nghị về chính sách. Phần lớn các tổ chức nghiên cứu này đặt trụ sở tại các viện đại học và được tư nhân tài trợ. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây.

VOICE: [DON]: Bob quit his teaching job and went to work as researcher at a think tank that studies problems of economic development in Southeast Asia. He says he wants to do more with what he’s learned than simply teach Asian history.

TEXT: [TRANG]: Anh Bob đã làm gì? Anh ấy bỏ việc dạy học và đi làm nhà nghiên cứu tại một tổ chức nghiên cứu những vấn đề của công cuộc phát triển kinh tế tại Đông Nam Á. Anh ấy nói rằng anh muốn dùng những điều anh đã học để làm những gì nhiều hơn là chỉ dạy lịch sử Á Châu.

Những từ mới mà ta cần biết là: Researcher R-E-S-E-A-R-C-H-E-R nghĩa là nhà nghiên cứu, và Development đánh vần là D-E-V-E-L-O-P-M-E-N-T nghĩa là sự phát triển. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: [DON]: Bob quit his teaching job and went to work as researcher at a Think tank that studies problems of economic development in Southeast Asia. He says he wants to do more with what he’s learned than simply teach Asian history.

TEXT: [TRANG]: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới có từ Think. Một là Think On Your Feet nghĩa là có thể đáp ứng khéo léo trong mọi tình huống, hai là Think Piece nghĩa là một bài báo nói lên ý kiến riêng của một cá nhân, và ba là Think Tank nghĩa là một tổ chức nghiên cứu và đưa ra chính sách về một vấn đề nào đó. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Think About là gì? Think About có nghĩa là gì? Có bao nhiêu các áp dụng của cụm từ Think About trong tiếng Anh? Những trường hợp nào có thể sử dụng cụm từ Think About trong tiếng Anh? Cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ Think About trong tiếng Anh?

Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn một số kiến thức có liên quan đến cụm từ Think About trong tiếng Anh. Bạn có thể tìm thấy trong bài viết này tất cả những câu trả lời về Think About. Chúng mình đã tổng hợp và chia nhỏ bài viết thành 3 phần để bạn có thể dễ dàng tham khảo và tìm kiếm. Mỗi kiến thức trong bài đều được minh họa bằng một ví dụ Anh - Việt cụ thể. Những hình ảnh minh họa trong bài sẽ giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng nhanh hơn. Nếu bạn có bất kỳ một câu hỏi hay thắc mắc nào có thể liên hệ trực tiếp với chúng mình qua trang web này để được giải đáp cụ thể hơn bạn nhé!


[Hình ảnh minh họa cụm từ Think About trong tiếng Anh]

1.Think About trong tiếng Anh là gì?

Think About là một cụm động từ trong tiếng Anh. Từ này được sử dụng phổ biến và ngày càng trở nên quen thuộc. Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng sai cách dùng của cụm từ Think About trong tiếng Anh. Cụm từ có cách sử dụng khá đơn giản. Think About có nghĩa là cân nhắc hay suy nghĩ về điều gì đó. Bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách dùng cũng như vai trò của cụm từ Think About trong câu tiếng Anh.

Ví dụ:

  • She said people always want to hurt others. I must think about it.
  • Cô ấy nói rằng con người luôn muốn làm tổn thương người khác. Tôi phải cân nhắc về điều này.
  •  
  • Have you ever thought about your dream job?
  • Bạn đã bao giờ nghĩ về công việc tương lai của mình chưa?


[Hình ảnh minh họa cụm từ Think About trong tiếng Anh]

Cùng tìm hiểu một chút để có thể phát âm chuẩn cụm từ Think About trong tiếng Anh. Think About được tạo nên từ những từ vựng đơn giản nên không khó để bạn có thể phát âm đúng và thành thạo cụm từ này. Khi phát âm cụm động từ Think About bạn có thể đọc nối các âm cũng như chú ý đến các phụ âm kết thúc để tạo nên ngữ điệu tự nhiên và uyển chuyển hơn. Tùy theo từng ngữ cảnh mà bạn có thể xác định ngữ điệu sao cho phù hợp. Luyện tập thật nhiều sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng chuẩn hóa phát âm của mình và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Việc nghe và lặp lại phát âm của Think About chính là một phương pháp có thể giúp bạn luyện tập tốt hơn.

2.Cách dùng và cấu trúc áp dụng của cụm từ Think About trong câu tiếng Anh.

Có hai cách sử dụng khác nhau của cụm từ Think About trong tiếng Anh. Đầu tiên, Think About được hiểu là việc cân nhắc đến điều gì đó hay ai đó khi bạn đang chuẩn bị lên kế hoạch hay làm gì đó. Cấu trúc đi kèm với cấu trúc này như sau:

Think About [of] something/ somebody.

Có thể thay thế giới từ Of thành About. Đây cũng là dạng cấu trúc thường thấy và phổ biến nhất được dùng hiện nay. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng của cấu trúc này.

Ví dụ:

  • I’m thinking about what she let on to me in the kitchen.
  • Tôi đang cân nhắc về những gì cô ấy nói với tôi ở nhà bếp. 
  •  
  • You should think about the effect of this plan carefully.
  • Bạn nên suy nghĩ về tác động của kế hoạch này một cách cẩn thận.


[Hình ảnh minh họa cụm từ Think About trong tiếng Anh]

Trong cách dùng thứ hai, Think About được hiểu với nghĩa cân nhắc về việc làm gì đó. Trong cách sử dụng này, Think About đồng nghĩa với động từ Consider trong tiếng Anh. Cấu trúc đi kèm với cách sử dụng này như sau:

Think About doing something 

Trong cấu trúc này, cần chú ý đến vế sau đi kèm [không có thêm bất kỳ giới từ nào theo sau]. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng của cụm từ Think About trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • He is thinking about engaging her.
  • Anh ấy đang suy nghĩ về việc đính hôn với cô ấy.
  •  
  • I'm thinking about changing my job.
  • Tôi đang suy nghĩ về việc thay đổi công việc của mình.

Khi sử dụng cụm động từ Think About bạn cần chú ý về dạng quá khứ của Think. Đây là động từ bất quy tắc cần chú ý hơn khi sử dụng. 

 

3.Một số cụm từ, từ vựng có liên quan đến cụm từ Think About trong tiếng Anh.

Chúng mình đã tìm kiếm và tổng hợp trong bảng dưới đây một số từ vựng có liên quan đến cụm từ Think About trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn về từ trước khi sử dụng nhé!

Từ vựng 

Nghĩa của từ 

Consider

Suy nghĩ, cân nhắc

Decide

Quyết định

Cogitate

Nghĩ ngợi

Consufuse

Băn khoăn

Hesitate

Lưỡng lự

Decisive

Quyết đoán 

Cảm ơn bạn đã ủng hộ bài viết của chúng mình. Hãy luôn kiên trì và nỗ lực để học tập thêm nhiều kiến thức mới mỗi ngày bạn nhé! Chúc bạn luôn thành công và tự tin trong những lựa chọn sắp tới.

Video liên quan

Chủ Đề