Thông tư hướng dẫn nghị định 80 về thoát nước năm 2024
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2014/NĐ-CP NGÀY 06/8/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng Kỹ thuật; Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Điều 1. Quản lý xử lý nước thải phi tập trung
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào nguồn thải phát sinh, nguồn tiếp nhận, điều kiện kinh tế, địa hình, trình độ, năng lực quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tại địa phương quyết định lựa chọn giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phù hợp.
đ) Điều kiện về kỹ thuật, tài chính và năng lực quản lý, vận hành trạm/nhà máy xử lý nước thải;
đ) Bãi lọc trồng cây;
Điều 2. Quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước
Đơn vị thoát nước căn cứ vào khối lượng bùn thải cần phải xử lý, vị trí khu xử lý/cơ sở xử lý chất thải rắn, công nghệ xử lý và các điều kiện kinh tế – kỹ thuật của địa phương để lựa chọn phương án xử lý bùn thải cho phù hợp.
đ) Sử dụng lại bùn thải cho các mục đích khác nhau;
đ) Sấy bùn trực tiếp hoặc gián tiếp;
Căn cứ thành phần, tính chất bùn thải, các điều kiện kinh tế, kỹ thuật, môi trường và điều kiện cụ thể của địa phương, chủ đầu tư lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải phù hợp.
đ) Quy định về an toàn vệ sinh phòng dịch theo giá trị giới hạn các vi khuẩn gây bệnh trong quá trình sử dụng bùn thải;
Sơ đồ hệ thống thoát nước và vị trí các công trình đầu mối; Kế hoạch nạo vét, thu gom bùn thải; Lịch nạo vét, thu gom bùn thải theo định kỳ; Khối lượng bùn thải được nạo vét, thu gom, vận chuyển và xử lý trên từng tuyến cống, kênh mương và tại các công trình đầu mối theo các kỳ tương ứng; Chi phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải.
đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
đ) Đề xuất hoặc xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể về hỗ trợ trong đầu tư xây dựng công trình, công nghệ xử lý bùn thải trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền. Điều 3. Quản lý bùn thải bể tự hoại
Các phương tiện, trang thiết bị thông hút, thu gom và vận chuyển bùn thải bể tự hoại phải là các phương tiện chuyên dụng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về giao thông và bảo vệ môi trường.
Tên chủ hộ/đơn vị/số người; Địa chỉ; Hợp đồng cung cấp dịch vụ; Kích thước và dung tích bể tự hoại; Lịch thông hút bể tự hoại theo định kỳ; Các thông tin khác nếu cần thiết.
Thông tin chung về đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển; Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thông hút trong ngày/tháng/quý; Khối lượng bùn bể tự hoại được thông hút và thu gom, vận chuyển; Loại hình bể tự hoại được thông hút, thu gom (từ công trình vệ sinh công cộng, hộ gia đình, cơ quan….), lý do thông hút (tắc, phá dỡ để xây dựng công trình, di chuyển sang vị trí khác…); Vị trí đổ thải (trạm xử lý, bãi đất trống, bãi đổ theo quy hoạch…); Chi phí vận chuyển, phí thu; Các thông tin khác nếu cần thiết. đ) Bùn thải bể tự hoại được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng và các phương tiện này đảm bảo các yêu cầu an toàn kỹ thuật sau: Bền vững cơ học và hóa học khi vận hành; Không gây rò rỉ, phát tán bùn, mùi ra môi trường; Có các biện pháp xử lý sự cố khi vận hành.
Các thông tin cơ bản về đơn vị xử lý bùn thải bể tự hoại; Khối lượng/dung tích/số xe chở phân bùn được tiếp nhận; Lượng chế phẩm sinh học/ hóa chất sử dụng (nếu có); Nhật ký theo dõi chế độ vận hành các công trình trong dây chuyền công nghệ xử lý (bao gồm cả xử lý sự cố…); Khối lượng phần chất rắn sau xử lý.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nước thải sau xử lý
Điều 5. Hợp đồng quản lý, vận hành và hợp đồng dịch vụ thoát nước Mẫu hợp đồng quản lý vận hành và mẫu hợp đồng dịch vụ thoát nước được ban hành kèm theo phụ lục 1 và phụ lục 2 của Thông tư này. |