Toán 12 phương trình đường thẳng

21:56:3027/02/2019

Vì vậy để các bạn học sinh lớp 12 nắm rõ phần nội dung kiến thức này, trong bài viết này chúng ta cùng tổng hợp lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong không gian, giải một số ví dụ và bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu để các em tự tin khi gặp các dạng toán này.

• xem thêm: Các dạng toán phương trình mặt phẳng trong không gian

I. Lý thuyết về đường thẳng trong không gian

1. Phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng

* Đường thẳng (d) đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (a;b;c) có:

- Phương trình tham số của (d): 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Phương trình chính tắc của (d): 

Toán 12 phương trình đường thẳng

2. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian

* Cho đường thẳng d0 đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
0 = (a;b;c) và đường thẳng d1 đi qua điểm M1(x1;y1;z1) và có vectơ chỉ phương 
Toán 12 phương trình đường thẳng
1 = (a1;b1;c1) khi đó:

- d0 và d1 cùng nằm trong một mặt phẳng ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d0 và d1 cắt nhau ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d0 // d1 ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d0 Ξ d1 ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d0 và d1 chéo nhau ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

3. Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng

* Đường thẳng (d) đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (a;b;c) và mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 có vectơ pháp tuyến 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (A;B;C) khi đó:

- d cắt (P) ⇔ Aa + Bb + Cc ≠ 0

- d//(P) ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d ⊂ (P) ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- d ⊥ (P) ⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 // 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 ⇔ 
Toán 12 phương trình đường thẳng

4. Góc giữa 2 đường thẳng

- Đường thẳng (d)  có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (a;b;c) và (d')  có vectơ chỉ phương 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (a';b';c'), gọi 00 ≤ ∝ ≤ 900 là góc giữa 2 đường thẳng đó, ta có:

 cos∝ = 

Toán 12 phương trình đường thẳng

5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

- Đường thẳng (d)  có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (a;b;c) và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến 
Toán 12 phương trình đường thẳng
, gọi 00 ≤ φ ≤ 900 là góc giữa đường thẳng (d) và mp (P), ta có:

 sinφ = 

Toán 12 phương trình đường thẳng

6. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Tính khoảng cách từ điểm M1(x1;y1;z1) tới đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
:

* Cách tính 1:

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua M1 và vuông góc với Δ.

- Tìm tọa độ giao điểm H của Δ và mặt phẳng (Q).

- Khi đó: d(M1,Δ) = M1H

* Cách tính 2:

- Sử dụng công thức: d(M1,Δ) = 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 (với M0∈Δ)

7. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

- Cho đường thẳng Δ0 đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Toán 12 phương trình đường thẳng
0 = (a;b;c) và đường thẳng Δ1 đi qua điểm M1(x1;y1;z1) và có vectơ chỉ phương 
Toán 12 phương trình đường thẳng
1 = (a1;b1;c1):

* Cách tính 1:

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa (Δ) và song song với (Δ1).

- Tính khoảng cách từ M0M1 tới mặt phẳng (Q).

- d(Δ0,Δ1) = d(M1,Q)

* Cách tính 2:

- Sử dụng công thức:

Toán 12 phương trình đường thẳng

II. Các dạng bài tập về đường thẳng trong không gian

Dạng 1: Viết PT đường thẳng (d) qua 1 điểm và có VTCP

- Điểm M0(x0;y0;z0), VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
0 = (a;b;c)

* Phương pháp:

- Phương trình tham số của (d) là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

Nếu a.b.c ≠ 0 thì (d) có PT chính tắc là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2;-1) và nhận vec tơ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 (1;2;3) làm vec tơ chỉ phương

* Lời giải: 

 - Phương trình tham số của (d) là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm có vectơ chỉ phương u

Dạng 2: Viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) đi qua các điểm A(1; 2; 0), B(–1; 1; 3);

* Lời giải:

- Ta có: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 (-2;-1;3)

- Vậy PTĐT (d) đi qua A có VTCP là 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 có PT tham số: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A, B trong không gian Oxyz

Dạng 3: Viết PT đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng Δ

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 của Δ.

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua A(2;1;-3) và song song với đường thẳng Δ: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 

* Lời giải: 

- VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 vì (d)//Δ nên nhận
Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP

- Phương trình tham số của (d): 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng trong Oxyz

Dạng 4: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với mp (∝).

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTPT 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 của mp (∝)

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A(1;1;-2) và vuông góc với mp (P): x-y-z-1=0

* Lời giải:

- Ta có VTPT của mp (P): 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (1;-1;-1) là VTCP của đường thẳng (d).

- PT đường thẳng (d) qua A và nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP có PT tham số là: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng trong Oxyz

Dạng 5: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với 2 đường thẳng (d1), (d2).

* Phương pháp:

- Bước 1: Tìm VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng
 của (d1) và (d2).

- Bước 2: Đường thẳng (d) có VTCP là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=[
Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng
]

- Bước 3: Viết PT đường thẳng (d) đi qua điểm A và nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 làm VTCP.

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng d biết d đi qua điểm M(1;-3;2) vuông góc với d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
và d2:
Toán 12 phương trình đường thẳng

* Lời giải:

- Ta có VTCP của d1 là 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (-3;1;2) của d2 là 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (2;5;3)

- d ⊥ d1 và d ⊥ d2 nên VTCP của d là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = [
Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng
]

 =

Toán 12 phương trình đường thẳng
= (-7;13;-17)

- Phương trình tham số của (d) là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 2 đường thẳng trong Oxyz

Dạng 6:  Viết PT đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mp

- mp (P): Ax + By + Cz + D = 0 và (Q): A'x + B'y + C'z + D' = 0;

* Phương pháp:

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Giải hệ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 ta tìm 1 nghiệm (x0;y0;z0) bằng cách cho 1 trong 3 ẩn 1 giá trị xác định, rồi giải hệ tìm giá trị 2 ẩn còn lại, ta được 1 điểm M0(x0;y0;z0) ∈ (d).

- Bước 2: Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=
Toán 12 phương trình đường thẳng

- Bước 3: Viết PT đường thẳng (d) qua M0 và có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
.

+ Cách giải 2: 

- Bước 1: Tìm toạ độ 2 điểm A, B ∈ d. (Tìm 2 nghiệm của hệ 2 PT trên)

- Bước 2: Viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm AB.

+ Cách giải 3:

- Đặt 1 trong 3 ẩn bằng t (chẳng hạn x = t), giải hệ 2 PT với 2 ẩn còn lại theo t rồi suy ra PT tham số của d.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mặt phằng (P): 2x+y-z-3=0 và (Q): x+y+z-1=0.

* Lời giải:

- Ta sẽ tìm 2 điểm A, B nằm trên (d) là nghiệm của hệ PT:  

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Cho z = 0 ⇒ x = 2 và y = - 1 ⇒ A(2;-1;0)

- Cho z = 1 ⇒ x = 4 và y = - 4 ⇒ B(4;-4;1)

 ⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

⇒ PTĐT (d) đi qua A(2;-1;0) và có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 có PTCT là: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng trong Oxyz

Dạng 7: Viết PT hình chiếu của đường thẳng (d) lên mp (P).

* Phương pháp

- Bước 1: Viết PT mp(Q) chứa d và vuông góc với mp (P).

- Bước 2: Hình chiếu cần tìm d’= (P)∩(Q)

- Chú ý: Nếu d(P) thì hình chiếu của d là điểm H=d∩(P)

 Ví dụ: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 trên mp(P): x - 2y + z + 5 = 0.

* Lời giải:

- Mặt phẳng Q đi qua d có phương trình dạng: m(x-2z) + n(3x-2y+z-3)=0

 ⇔ (m+3n)x - 2ny + (-2m+n)z - 3n = 0

 Q ⊥ P ⇔ 1.(m+3n) - 2(-2n) + 1.(-2m+n) = 0

 ⇔ m + 3n + 4n - 2m + n = 0 ⇔ -m + 8n = 0

 Chọn m = 8 thì n = 1 ta được phương trình mp (Q): 11x - 2y - 15z - 3 = 0

- Vì hình chiếu d’ của d trên P nên d' là giao tuyến của P và Q, phương trình của d’ sẽ là:

 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng trong không gian Oxyz

Dạng 8 : Viết PT đường thẳng d đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng d1, d2 

* Phương pháp

+ Cách giải 1: 

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d1.

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (α) ∩ (d2)

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm là đt đi qua 2 điểm A, B.

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d1

- Bước 2: Viết PT mặt phẳng (β) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d2.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d’= (α) ∩ (β)

+ Cách giải 3:

- Bước 1: Tìm toạ độ giao điểm B của d với d1 và C của d với d2

- Bước 2: Từ điều kiện 3 điểm thẳng hàng tính được toạ độ B, C

- Bước 3: Viết PT (d) đi qua 2 điểm

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz, viết PT của đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;1;0) và cắt cả 2 đường thẳng d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 và d2 : 
Toán 12 phương trình đường thẳng

* Lời giải:

- Gọi B, C lần lượt là các điểm và d cắt d1 và d2, ta có toạ độ B(1+t;-t;0) và C(0;0;2+s)

⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=(t;-t-1;0) ;
Toán 12 phương trình đường thẳng
=(-1;-1;2+s)

 A,B,C thẳng hàng ⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = k
Toán 12 phương trình đường thẳng
 ⇔ 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 giải hệ được s = -2; t= -1/2; k = 1/2;

 Vậy d đi qua A(1;1;0) và C(0;0;0) ⇒ d có PT: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng qua 1 điểm và cắt 2 đường thẳng trong Oxyz

Dạng 9: Viết PT đường thẳng d song song với d1 và cắt cả hai đường thẳng d2 và d3.

* Phương pháp

- Bước 1: Viết PT mp(P) song song với d1 và chứa d2.

- Bước 2: Viết PT mp(Q) song song với d1 và chứa d3.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q)

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt (d1), (d2) có PT:

 d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 ; d2: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

* Lời giải:

- VTCP của Ox là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
= (1;0;0)

- VTCP của d1 là:

Toán 12 phương trình đường thẳng
=(2;1;-1); VTCP của d2 là: 
Toán 12 phương trình đường thẳng
=(1;-1;2)

- PT mp (P) chứa d1 và song song Ox có VTPT:  

Toán 12 phương trình đường thẳng

 =

Toán 12 phương trình đường thẳng
=(0;1;1)

- PT mp (Q) chứa d2 và song song Ox có VTPT:

Toán 12 phương trình đường thẳng

 = 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=(0;-2;-1)

- PT mp (P) đi qua điểm (-8;6;10) ∈ d1 và có VTPT 

Toán 12 phương trình đường thẳng
(0;1;1) có PT:

 (y-6) + (z-10) = 0 ⇔ y + z - 16 = 0

- PT mp (Q) đi qua điểm (0;2;-4) ∈ d2 và có VTPT 

Toán 12 phương trình đường thẳng
(0;-2;-1) có PT:

 -2(y-2) - (z+4) = 0 ⇔ 2y + z = 0

⇒ PT đường thẳng d = (P) ∩ (Q): 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng song song với d và cắt d1 d2 trong Oxyz

Dạng 10: Viết PT đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2

* Phương pháp

+ Cách giải 1: 

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) qua điểm A và vuông góc đường thẳng d1.

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (α) ∩ (d2)

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mp (α) đi qua điểm A và vuông góc với d1.

- Bước 2: Viết PT mp (β) đi qua điểm A và chứa d2.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (α) ∩ (β)

 Ví dụ: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M(1;1;1), cắt đường thẳng d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 và vuông góc với đường thẳng d2: x=-2+2t; y=-5t; z=2+t;

* Lời giải:

- PT mp (P) ⊥ d2 nên nhận VTCP d2 làm VTPT nên có PT: 2x - 5y + z + D = 0

- PT mp (P) đi qua M(1;1;1) nên có: 2.1 - 5.1 + 1 + D = 0 ⇒ D = 2

⇒ PT mp (P): 2x - 5y + z + 2 = 0

- Toạ độ giao điểm A của d1 và mp(P) là: (-5;-1;3)

⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (6;2;-2) = (3;1;-1)

⇒ PTTQ của (d) là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng qua A vuông góc với d1 cắt d2 trong Oxyz

Dạng 11: Lập đường thẳng d đi qua điểm A , song song mp (α) và cắt đường thẳng d’

* Phương pháp:

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Viết PT mp (P) đi qua điểm A và song song với mp (α).

- Bước 2: Viết PT mp (Q) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d’.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q)

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (P) qua điểm A và song song mặt phẳng (α)

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (P) ∩ d’

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d đi qua hai điểm A và B.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2;-1) cắt đường thẳng d: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 và song song với mặt phẳng (∝): x + y - z + 3 = 0.

* Lời giải:

- PTTS của (d): 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Giả sử Δ cắt d tại điểm B, thì tọa độ của B(3+t;3+3t;2t) nên ta có: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Vì AB// mp(∝) mà 

Toán 12 phương trình đường thẳng
nên ta có: 
Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng

⇒ B(2;0;-2) 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 nên đường thẳng Δ có PTTQ: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, song song với mặt phẳng và cắt đường thẳng d

Dạng 12: Viết PT đường thẳng d nằm trong mp (P) và cắt hai đường thẳng d1, d2 cho trước .

* Phương pháp:

- Bước 1: Tìm giao điểm A = d1∩(P); B = d2∩(P)

- Bước 2: d là đường thẳng qua hai điểm A và B .

 Ví dụ: Cho 2 đường thẳng: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
  
Toán 12 phương trình đường thẳng
 và mặt phẳng (P): x - y - 2z + 3 = 0; Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P) và cắt 2 đường thẳng d1 , d2;

* Lời giải:

- PTTS d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 PTTS d2: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

- Gọi A = d1∩(P); B = d2∩(P) thì tọa độ của A và B là: A(-1+2t;1-t;1+t) và B(1+s;2+s;-1+2s)

- Ta lại có: A∈(P) nên: (-1+2t)-(1-t)-2(1+t)+3=0 ⇔ t = 1 ⇒ A(1;0;2)

- Tương tự: B∈(P) nên: (1+s)-(2+s)-2(-1+2s)+3=0 ⇔ s = 1 ⇒ B(2;3;1)

⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

⇒ PTĐT Δ qua A(1;0;2) có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 có PTTQ là: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng và cắt 2 đường thẳng trong Oxyz

Dạng 13: Viết PT đường thẳng d nằm trong mp (P) và vuông góc đường thẳng d’ cho trước tại giao điểm I của d’ và mp (P).

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm giao điểm I = d’∩(P).

- Bước 2: Tìm VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 của d’ và VTPT 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 của (P) và 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 =[
Toán 12 phương trình đường thẳng
,
Toán 12 phương trình đường thẳng
]

- Bước 3: Viết PT đường thẳng d qua điểm I và có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng

Dạng 14: Viết PT đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau d1, d2.

* Phương pháp

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Tìm các VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
,
Toán 12 phương trình đường thẳng
 của d1 và d2 . Khi đó đường thẳng d có VTCP là 
Toán 12 phương trình đường thẳng
=[
Toán 12 phương trình đường thẳng
,
Toán 12 phương trình đường thẳng
 
]

- Bước 2: Viết PT mp(P) chứa d1 và có VTPT 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=[
Toán 12 phương trình đường thẳng
,
Toán 12 phương trình đường thẳng
 
]

- Bước 3: Viết PT mp(Q) chứa d2 và có VTPT 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=[
Toán 12 phương trình đường thẳng
,
Toán 12 phương trình đường thẳng
]

- Bước 4: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q). (Lúc này ta chỉ cần tìm thêm 1 điểm M thuộc d).

* Cách giải 2: 

- Bước 1: Gọi M(x0+at; y0+bt; z0+ct) ∈ d1; N(x0'+a’t’; y0’+b’t’; z0’+c’t’) ∈ d2 là chân các đường vuông góc chung của d1 và d2.

- Bước 2: Ta có 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Bước 3: Thay t và t’ tìm được vào toạ độ M, N tìm được M, N. Đường thẳng cần tìm d là đường thẳng đi qua 2 điểm M, N.

- Chú ý : Cách 2 cho ta tìm được ngay độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz cho 2 đường thẳng chéo nhau d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 và d2: 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 viết PT đường thẳng (d) vuông góc với d1 và d2

* Lời giải:

- d1 có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (2;1;3); d2 có VTCP 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 = (1;2;3)

- Gọi AB là đoạn vuông góc chung của d1 và d2 với A ∈ d1; B ∈ d2 

⇒ A(1+2t;2+t;-3-3t) và B(2+t';-3+2t';1+3t') 

⇒ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
=(1+t'-2t;-5+2t'-t;4+3t'+3t)

 Từ điều kiện 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 và 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 ta có: 
Toán 12 phương trình đường thẳng
 

⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng

⇔ 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 ⇒ 
Toán 12 phương trình đường thẳng

⇒ PT (d) đi qua A nhận 

Toán 12 phương trình đường thẳng
(-1;-1;1) làm VTCP có dạng: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau

Dạng 15: Viết PT đường thẳng d vuông góc với mp(P) và cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.

* Phương pháp 1:

- Bước 1: Viết PT mp(P) chứa d1 và vuông góc với (P).

- Bước 2: Viết PT mp(Q) chứa d2 và vuông góc với (P).

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q).

* Phương pháp 2:

- Bước 1: Giả sử d cắt d1 và d2 là lượt tai A và B, ta tham số hóa 2 điểm A ∈ d1 và B ∈ d2 (theo ẩn t và s).

- Bước 2: Do (d) ⊥ (P) nên  giải hệ tìm được t và s

- Bước 3: Viết phương trình đường thẳng d qua A có CTCP .

 Ví dụ: Trong không gian oxyz, cho 2 đường thẳng:

Toán 12 phương trình đường thẳng
 
Toán 12 phương trình đường thẳng
, và mặt phẳng (P): 7x + y - 4z = 0. Viết phương trình đường thẳng Δ vuông góc với (P) và cắt đường thẳng d1 , d2.

* Lời giải:

- PTTS của d1: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- Giả sử A,B lần lượt là giao điểm của Δ với d1 và d2 ta có: A(2s;1-s;-2+s), B(-1+2t;1+t;3)

- VTCP của  Δ là:

Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng

- VTPT của (P) là: 

Toán 12 phương trình đường thẳng

- do Δ ⊥ (P) nên 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 // 
Toán 12 phương trình đường thẳng
, tức ta có: 
Toán 12 phương trình đường thẳng

Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng
Toán 12 phương trình đường thẳng

⇒ Phương trình đường thẳng Δ qua A(2;0;-1) có VTCP 

Toán 12 phương trình đường thẳng
 có PTTQ là:
Toán 12 phương trình đường thẳng

» xem thêm ví dụ: Viết phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và cắt 2 đường thẳng trong Oxyz

Dạng 16: Lập PT đường thẳng d đi qua điểm A , cắt và vuông góc với đường thẳng d.

* Phương pháp:

- Đây là trường hợp đặc biệt của dạng 10, phương pháp tương tự dạng 10.