Tổng hợp nói dụng tiếng Anh là gì
Home Ngữ Pháp PRO Bước 1 Cấu trúc câu cơ bản Bước 2 Cấu trúc câu chi tiết Bước 3 Các điểm ngữ pháp chi tiết Show
Trong bài học về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cốt lõi, chúng ta đã biết được một câusẽ có các thành phần cơ bản là: Để giúp bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh một cách hoàn chỉnh, bài học này sẽ đi sâu vào cấu trúc câu chi tiết:chúng ta sẽ tìm hiểuxem chủ ngữ, vị ngữ, và các thông tin nền bao gồm những thành phần nhỏ nào nữa. Vì vậy, sau khi học xong bài học này, bạn sẽnắm chắccấu trúc câu chi tiết vàmối quan hệ của các từ loại trong câu, từ đócó thể hiểu được cấu trúc của một câu tiếng Anh bất kỳ, nghe hiểu và đọc hiểu tốt hơn, đồng thời nói và viết đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh!
Nếu bạn đã sẵn sàng rồi thì chúng ta cùng bắt đầu nhé! ⬇️ 1. Cấu trúc của chủ ngữ
Trong tiếng Việt cũng như trong tiếng Anh, chủ ngữlà người hay vật thực hiện hành động trong câu. Ví dụ: trong tiếng Việt chủ ngữ là các từ được in đậm trong các câu sau:
Vậy chủ ngữ có đặc điểm gì và có những thành phần nào? Chúng ta hãy tìm hiểu ngay dưới đây nhé! Trường hợp 1:Chủ ngữ là cụm danh từCụm danh từ là một cụm từ bao gồm mộtdanh từ và các từ bổ nghĩa cho danh từ này: Bây giờ chúng ta sẽ đi từng bước để tạo thành một cụm danh từ đầy đủ các thành phần nhé! Danh từTrước hết, chúng ta cần một danh từ: Danh từ là những từ chỉ người hoặc vật nào đó
Nếu chỉ nói là "người bạn" thôi thì khá là chung chung, vậy để làm rõ danh tính của người bạn này nhiều hơn nữa thì chúng ta cần dùngcác từ bổ nghĩa cho danh từ friend này. Danh từ bổ nghĩa cho danh từChúng ta có thể dùng một danh từ khác bổ nghĩa cho danh từ friendđể phân loại nó. Ví dụ, nếu chúng ta muốn nói rõ đây là bạn học chung ở trường chứ không phải là bạn hàng xóm chẳng hạn, thì ta có thể dùng danh từ school để bổ nghĩa cho danh từ friend:
Học chi tiết hơn: Danh từ bổ nghĩa cho danh từ Tính từTiếp đến, để mô tả người bạn này có tính chất như thế nào, cao thấp mập ốm ra sao, chúng ta sẽ dùng các tính từ. Tính từ là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để miêu tả các tính chất của danh từ.
Học chi tiết hơn: Tính từ trong câu Trạng từ bổ nghĩa cho tính từTrong trường hợp bạnmuốn diễn đạt rõ hơn mức độ "xinh đẹp" của người bạn này, chúng ta cần dùng các trạng từ. Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng tháicủa tính từ và động từ. Trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ. Trong cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ thì mới có thể có trạng từ.
Học chi tiết hơn: Các loại trạng từ: Phần 1 + Phần 2 Từ hạn địnhTuy nhiên, nếu nói là "người bạn ở trường rấtxinh đẹp" thì cũng còn khá chung chung đúng không nào, vì trên đời đâu có thiếu gì những người như vậy. Bạn có thể tưởng tượng trên toàn thế giới có một tập hợp toàn bộ những"người bạn ở trường rất xinh đẹp", vàđểgiới hạn phạm vi của "người bạn ở trường rất xinh đẹp" cho người nghe biết rõ là người nào trong số đó, chúng ta có thể dùng các từ gọi là từ hạn định. Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho dành từ để giới hạn và xác địnhdanh từ.
Học chi tiết hơn: Các loại từ hạn định Cụm giới từĐến đây thì cụm danh từ này cũng khá rõ ràng rồi, nhưng chúng ta vẫn có thể nói rõ hơn nữa. Giả sử khimuốn nói về người bạn này đang ở đâu, chúng ta có thể dùng một cụm giới từ để bổ nghĩa cho danh từ. Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh Mệnh đề quan hệNgoài ra, nếu người bạn này thực hiện một hành động gì đó, thì chúng ta cũng có thể mô tả người bạn này bằng một mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Học chi tiết hơn: Mệnh đề quan hệ To + VerbBên cạnh đó, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc to + Verb(to + động từ nguyên mẫu) đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một số trường hợp đặc biệt.
Thật ra, bản chất của To + Verb bổ nghĩa cho danh từ chính là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ được rút gọn. Học chi tiết hơn: Rút gọn mệnh đề quan hệ thành dạng To + Verb Kết luận: Công thức tổng quát của cụm danh từNhư vậy, chúng ta có công thức tổng quát cho chủ ngữ trong trường hợp là cụm danh từ như sau: Trong đó:
Trường hợp 2:Chủ ngữ là đạitừ Đại từlà từ có chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó.
Giả sử bạn có 2 câu sau:
Trong giao tiếp chúng tasẽ chắc chắn không muốn lặp lại "my beautiful school friend" 2 lần vì quá dài (và quá mệt). Cho nên, chúng ta sẽ có thể dùng đại từ để đại diệncho "my beautiful school friend" khi nhắc đến người bạn này lần thứ hai:
Như vậy, trong ví dụ trên, chúng ta có thể thấy đại từđứng một mình cũng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Học chi tiết hơn: Đại từ đóng vai trò chủ ngữ Trường hợp 3:Chủ ngữ là các dạng đặc biệtDưới đây là một số dạng đặc biệt cũng có thể làm chủ ngữ. Ở bài này, bạn chỉ cần lưu ý những trường hợp này thôi chứ chưacần thiết phải ghi nhớ đâu nhé! Dạng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing):
Học chi tiết hơn: Các chức năng của dạng động từ V-ing Dạng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu):
Học chi tiết hơn: Các chức năng của dạng động từ To + Verb Dạng that clause (mệnh đề bắt đầu bằng từ that và có chủ ngữ vị ngữ riêng nằm bên trong nó):
Ngoài "that clause", bạn sẽ bắt gặp một số dạng chủ ngữ đặc biệt khác có cấu trúc gần tương tự, bạn học chi tiết hơn ở đây nhé:Các loại chủ ngữ và tân ngữ đặc biệt Kết luận: Công thức tổng quát cho chủ ngữNhư vậy, chủ ngữ có thể là một trong các dạng sau: Bài tập nhận biết các thành phần của chủ ngữDựa vào cấu trúc của chủ ngữ bạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết chủ ngữ ở đâu trong câuvà bao gồm những thành phần nào trong các câu sau đây nhé: (nhấn vào từng câu để xem đáp án) A red car key is on the table. Chủ ngữ trong câu làa red car key. key: danh từ chính car: danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính red: tính từ a: từ hạn định (mạo từ) Her husband, who is a CEO, travels a lot. Chủ ngữ trong câu làher husband, who is a CEO. husband: danh từ chính her: từ hạn định (tính từ sở hữu) who is a CEO: mệnh đề quan hệ Reading books is one of herhobbies. Chủ ngữ trong câu là reading books. reading books: cụm động từ V-ing, trong đó reading là động từ dạng V-ing và books là tân ngữ của động từ They first met each other in London. Chủ ngữ trong câu là they. they: đại từ My two unusually light laptops surprised my friends. Chủ ngữ trong câu là my two unusually light laptops. laptops: danh từ chính light: tính từ unusually: trạng từ bổ nghĩa cho tính từ two: từ hạn định (số từ) my: từ hạn định (tính từ sở hữu) 2. Cấu trúc của vị ngữ
Trong tiếng Việt cũng như trong tiếng Anh, vịngữ diễn đạt hành động hoặc tính chất của chủ ngữ. Ví dụ: trong tiếng Việt vị ngữ là các từ được in đậm trong các câu sau:
Vậy vị ngữ có đặc điểm gì và có những thành phần nào? Chúng ta hãy tìm hiểu ngay dưới đây nhé! Trường hợp 1:Vị ngữ là cụm động từ thườngCụm động từ là một cụm từ bao gồm một độngtừ và tân ngữcho động từ này: Bây giờ chúng ta sẽ đi từng bước để tạo thành một cụm động từ đầy đủ các thành phần nhé! Trước hết, chúng ta cần một động từ: Độngtừ là những từ chỉ hành động
Chúng ta thấyrunkhi đứng một mình là đã diễn tả đủ ý nghĩa của hành động rồi, không cần phải có tân ngữ. Vì vậytự bản thân nóđã là một cụm động từ hoàn chỉnh và đủ điều kiệnđể làm vị ngữrồi. Động từ không có tân ngữMột số động từ cũng không có tân ngữtương tự như run là:
Học chi tiết hơn: Nội động từ:các động từ không có tân ngữ Động từ có tân ngữTuy nhiên, nhiều loại động từ khác khi đứng một mình thì không diễn tảđủ ý nghĩa của hành động, phải đi kèm vớinhững thứchịu tác động của hành động nữathì ý nghĩa của hành động mới hoàn chỉnh. Những thứchịu tác động của hành động được gọi là tân ngữ. Tân ngữ là cụm từđứng ngay sau động từ, chỉ những thứchịu tác động trực tiếp bởi hành động. Những thứ này có thể là người, vật, hành động hay sự việckhác. Tân ngữ là cụm danh từVí dụ: eat (ăn) Khi nói đến eat (ăn), tự nhiên bạn sẽ thắc mắc là ăn cái gì đúng không nào!"Cái gì" chính là tân ngữcủađộng từ eat. Ví dụ một số động từ cần có tân ngữ là một cụm danh từ:
Học chi tiết hơn: Ngoạiđộng từ:các động từ cần phảicó tân ngữ Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb (to + động từ nguyên mẫu)Ví dụ: like (thích) Khi nói đến like (thích), tự nhiên bạn sẽ thắc mắc là thíchcái gì haythích làmgìđúng không nào! Nếu "thích cái gì" thì đây là tân ngữdanh từ, còn nếu "thích làm gì" thì đây là tân ngữ động từ."Làmgì" chính là tân ngữ của động từ like. Tùy theo động từ mà tân ngữ "làm gì" sẽ ở dạng V-ing hay To + Verb. Rất tiếc là hầu nhưkhông có quy luật hay dấu hiệu nào cho chúng ta biết nên dùng V-ing hayTo + Verb, vì vậy cách tốt nhất là học tới từ nào thì thuộc từ đó bạn nhé!
Học chi tiết hơn: Các động từ theo sau là V-ing
Học chi tiết hơn: Các động từ theo sau là To + Verb Tân ngữ là dạng that-clause (mệnh đề that)Bên cạnh đó, cũng có một số động từ cần có tân ngữ là that-clause. Ví dụ:
Ngoài "that clause", bạn sẽ bắt gặp một số dạng tânngữ đặc biệt khác có cấu trúc gần tương tự, bạn học chi tiết hơn ở đây nhé:Các loại chủ ngữ và tân ngữ đặc biệt Tân ngữ là đại từChúng ta cũng có thể thay thế các tân ngữ trên bằng tân ngữ đại từ, nếu tân ngữ đã được nhắc đến trước đó, ví dụ:
Học chi tiết hơn: Đại từ đóng vai trò tân ngữ Vậy công thức cụm động từ thường là:Như vậy, nếu vị ngữ là một cụm động từ thường, chúng ta sẽ có công thức như sau: Trường hợp 2:Vị ngữcó trợ động từTrong tiếng Anh, thỉnh thoảng chúng ta sẽ phải dùng thêm một động từ khác để bổ sung ý nghĩa cho động từ, và chúng được gọi là trợ động từ. Bạn có thể nhận ra một số cấu trúcsử dụng trợ động từ phổ biến dưới đây:
Về bản chất, trường hợp 2 này chỉ khác trường hợp 1 ở điểm là có thêm trợ động từ thôi, còn lại thì giống hệt về các loại tân ngữ:
Công thức của cụm động từ mở rộngVì vậy, chúng ta cũng có thể mở rộng công thức ở trường hợp 1 như sau: Trường hợp 3:Các trường hợp khácĐể nói chủ ngữ là ai đó hoặc cái gì đó, chúng ta dùng một sốđộng từ nhưto bevà become, và dùngcông thức vị ngữ như sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm danh từ Ví dụ:
Học thêm về trường hợp này trong phần "(Cụm) DANH TỪ làm bổ ngữ" của bài học "Chức năng của danh từ trong câu" Để nói chủ ngữ có tính chất gì đó, chúng ta dùng các động từ như to be, become, feel, look, sound, seem, vân vân, và dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Tính từ Ví dụ:
Học thêm về trường hợp này trong bài Động từ nối Để nói chủ ngữ ở đâu đó hay ở lúc nào đó, chúng ta dùng động từto bevà dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm giới từ Ví dụ:
Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh Kết luận: Công thức tổng quát cho vị ngữNhư vậy, khi tổng hợp cả3 trường hợp trên, chúng ta có công thức tổng quát cho vị ngữ như sau: Bài tập nhận biết các thành phần của vị ngữDựa vào cấu trúc của vị ngữ bạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết vị ngữ ở đâu trong câuvà bao gồm những thành phần nào trong các câu sau đây nhé: (nhấn vào từng câu để xem đáp án) Her mother likes watching American football. Vị ngữ trong câu làlikes watching American football. likes: độngtừ thường watching American football: tân ngữ V-ing, trong đó watching là động từ dạng V-ing, American football là cụm danh từ tân ngữ của watching They thought that the rain has stopped. Vị ngữ trong câu làthought that the rain has stopped. thought: động từ thường that the rain has stopped: that clause (mệnh đề that) All of my books are on thisshelf. Vị ngữ trong câu là are on this shelf. are: động từ to be on this shelf: cụm giới từ Everyone should drink a lot of water. Vị ngữ trong câu là should drink a lot of water. drink: động từ thường should: trợ động từ (động từ khiếm khuyết) a lot of water: cụm danh từ tân ngữ của động từ drink The brave firefighters tried to save the children. Vị ngữ trong câu là tried to save the children. tried: độngtừ thường to save the children: tân ngữ To + Verb, trong đó to save là động từ dạng To + Verb, the children là cụm danh từ tân ngữ của động từ to save 3. Thông tin nền
Như bạn đã biết ở bài học trước, một câu chỉ cần có chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động) và vị ngữ (hành động) là đã hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa và ngữ pháp rồi. Tuy nhiên, để cho câu nói sống động hơn và cụ thể hơn, người nói cũng có thể thêm các thông tin phụ nữa, được gọi là các thông tin nền. Các thông tin nền trong câu là những cụm từ bổ sung các thông tinliên quan đến hành động,chẳng hạn nhưnhư nơi chốn, thời điểm, thời gian, cách thức, lý domàhành động xảy ra. Chúng ta gọi nó là thông tin nền bởi vì nó chỉ "làm nền" cho hành động trong câu thôi chứ không cần thiết phải có để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp. Ví dụ: trong tiếng Việt thông tin nềnlà các từ được in đậm trong các câu sau:
Câu tiếng Anh, giống như tiếng Việt, cũng có những thông tin nền như vậy. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại thông tin nền này bằng cách lắp ghép chúng vào một câu cụ thể nhé:
Loại 1: Cụm giới từGiả sử bạn muốn nói rõ là cô gái này đang ăn trái cây ở trong hoàn cảnh nào (ở đâu, khi nào, vì sao, với ai, vân vân) thì bạn cần dùng một cụm giới từ. Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, cụm giới từ khi làm thông tin nền thì có thể đứng sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ. Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh Loại 2: Trạng từGiả sử bạn muốn miêu tả cáchăn trái cây (nhanh, chậm, một cách ngon lành, một cách khó chịu, vân vân)thì bạn cần dùng mộttrạng từ. Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, để miêu tả mức độ và trạng tháicủa động từ và tính từ.
Qua các ví dụ trên, chúng ta nhận thấy rằng trạng từ khi đóng vai trò làm thông tin nền thì có thể đứng ở một số vị trí như sau:
Học chi tiết hơn: Các loại trạng từ: Phần 1 + Phần 2 Loại 3: V-ing và To + VerbNgoài 2 loại trên, chúng ta còn có 2 loại thông tin nền khác ít phổ biến hơn nhưng cũng khá quan trọng:
Học thêm về To + Verbvới vai trò diễn tả mục đích của hành động. Vị trí của thông tin nền trong câuNhư vậy, nhìn chung vị trí của thông tin nền là khá linh hoạt: cả 3 loại thông tin nền sẽ có thể đứng ở sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ. Từ đó, chúng ta rút ra được vị trí của thông tin nền trong câu cũng nhưcông thức cấu trúc câu như sau: Bài tập nhận biết thông tin nềnDựa vào kiến thức về các thông tin nềnbạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết thông tin nền nằm ở đâu trong câu và thuộc những loại nào nhé: (nhấn vào từng câu để xem đáp án) Yesterday his sister watched a movie with her boyfriendat the cinema. Thông tin nền 1 là yesterday, là trạng từ. Yesterday đang đứng trước chủ ngữ his sister. Thông tin nền 2 là with her boyfriend, là cụm giới từ. With her boyfriend đang đứng sau vị ngữ watched a movie. Thông tin nền 3 là at the cinema, là cụm giới từ. At the cinema đang đứng sau vị ngữ watched a movie. She has already left to catch the last train. Thông tin nền 1 là already, là trạng từ. Already đang đứng ngay trước động từ chính left và sau trợ động từ has. Thông tin nền 2 là to catch the last train, là To + Verb. To catch the last train đang đứng sau vị ngữ has left. The girl is just quietly standing there doing nothing. Thông tin nền 1 là just, là trạng từ. Just đang đứng ngay trước động từ chính standing và sau trợ động từ is. Thông tin nền 2là quietly, là trạng từ. Quietlyđang đứng ngay trước động từ chính standing và sau trợ động từ is. Thông tin nền 3 là there, là trạng từ.There đang đứng sau vị ngữ is standing. Thông tin nền 4 là doing nothing, là V-ing. Doing nothingđang đứng sau vị ngữ is standing. I sometimes play video games for hours. Thông tin nền 1 là sometimes, là trạng từ. Sometimes đang đứng ngay trước động từ chính play. Thông tin nền 2 là for hours, là cụm giới từ. For hours đang đứng sau vị ngữ play video games. The cat thatis sleeping on my bed looks very funny. Thông tin nền là very, là trạng từ. Very đang đứng ngay trước tính từ mà nó bổ nghĩa, tính từ funny. On my bed mặc dù là cụm giới từ, nhưng nó nằm trong mệnh đề quan hệ that is sleeping on my bed, là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ the cat, thuộc chủ ngữ, vì vậy nó không được xem là thông tin nền của câu này, mà chỉ là thông tin nền của mệnh đề quan hệ mà thôi. 4. Nối 2 câu thành 1 câu
Ở trênchúng ta đã hiểu được các hình thành nên 1 câu hoàn chỉnh rồi. Vậy bây giờ nếu chúng ta muốn ghép 2 câu lại thì phải làm sao? Ghép 2 câu lại với nhau chính là nhiệm vụ của liên từ. Liên từ là những từ có chức năng liên kết 2 câu lại với nhau thành 1 câu.
Ví dụ 2:
Học chi tiết hơn: Liên từkết hợp + Liên từ tương quan + Liên từ phụ thuộc Như vậy chúng ta có công thức tổng quát để ghép 2 câu lại như sau: 5. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh
Chúc mừng bạn đã đi đến hết bài học này! Lượng kiến thức bạn phải hấp thu trong bài học này khá là nhiều phải không nào. Vì vậy, chúng ta hãy cùng nhau đi một vòng để tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh và ôn lại một chútnhé! Cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết:trong đó, Chủ Ngữvà Vị Ngữ có công thức như sau: Lưu ý lại lần nữa:
Khái niệm các từ loại:
Đến đây thì Tiếng Anh Mỗi Ngày hy vọng là bạnhiểu rõ các từ loại trong câu có mối quan hệ với nhau ra saovà câu trúc câu là như thế nào. Vậy thì bây giờ chúng ta sẽ đến bước 3:bắt đầu tìm hiểu chi tiết về từng thành phần trong cấu trúc câu nhé! Học về từng thành phần trong câu Your notes have been created successfully! Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước. Kích ở đây để đăng nhập. (Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.) Phân loại:
|