Vì sao các ngành kinh tế quan trọng ở Nhật Bản tập trung chủ yếu ở đảo Honshu
Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vìA. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm. Show
B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
Đáp án chính xác
C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào. D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền. Xem lời giải
Bài 9: Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tếBài 1 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào lược đồ dưới đây và nội dung SGK, em hãy::Lời giải: • Nhận xét về mức độ tập trung và các đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản – Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao, nhiều trung tâm và cụm trung tâm lớn – Cơ cấu công nghiệp đa dạng – Phân bố: Tập trung ở khu vực ven biển, nhất là ở đảo Hônsu • Giải thích vì sao các trung tâm công nghiệp lại tập trung nhiều trên đảo Hôn su? Kể tên các trung tâm quy mô rất lớn trên đảo này? – Các trung tâm công nghiệp tập trung trên đảo Hôn su bởi đảo này có diện tích rộng, tập trung đông dân cư và các thành phố lớn. – Các trung tâm có quy mô rất lớn: Tô ki ô, Lô cô ha ma, Ca oa xa ki, Na gôi a, Ô xa ca, Cô bê. • 3 ngành công nghiệp nổi trội của Nhật Bản và những sản phẩm có vị trí và chiếm tỉ trọng lớn so với thế giới. – 3 ngành công nghiệp nổi trội: Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng. – Các sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn trên thế giới: Xe gắn máy, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt,… • Ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản hiện nay vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển là ngành dệt. Bài 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào nội dung bài học và SGK, hãy hoàn thiện bảng bên để thấy rõ vai trò của nhành dịch vụ trong nền kinh tế Nhật Bản và trên thế giới.:Lời giải:
Bài 3 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Cho các cụm từ: “chủ yếu”; “tơ tằm”; “ít, khoảng 14% lãnh thổ”; “thứ yếu”; “đánh bắt hải sản”; “lớn”; “các loại cây khác”; “ngành kinh tế quan trọng”; “chè, thuốc lá, dâu tằm”; “nuôi trồng hải sản”; “chăn nuôi”.Dựa vào các hình 9.2; 9.7 và nội dung SGK, hãy lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm ở những câu dưới đây: Lời giải: – Ở Nhật Bản ngành nông nghiệp giữa vai tròthứ yếutrong nền kinh tế. Đất nông nghiệpít, khoảng 14% lãnh thổ. Lúa là cây trồngchủ yếunhưng đang dần được thay bằngcác loại cây khác. Một số cây nhưchè, thuốc lá, dâu tằmđược trồng phổ biến.Tơ tằmcó sản lượng đứng đầu thế giới. Ngànhchăn nuôitương đối phát triển. – Với ưu thế là quốc đảo, Nhật Bản đã phát triển rất mạnh các ngànhđánh bắt hải sản, sản lượng khai thác cá hàng nămlớnvà ổn định, nên được xem làngành kinh tế quan trọng. Bên cạnh đó nghềnuôi trồng thủy sảnven bờ cũng dc chú trọng phát triển . Bài 4 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11:Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy:Lời giải: 4 vùng kinh tế chính của Nhật Bản và đặc điểm phát triển kinh tế của từng vùng: – Hôn su: Kinh tế phát triển nhất trong các vùng. – Kiu xiu: Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. – Xi cô cư: Khai thác quặng đồng, nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. – Hô cai đô: Công nghiệp khai tác khoáng sản, lâm sản. Các hải cảng lớn của Nhật Bản. Đánh giá vai trò các hải cảng và ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản. – Các cảng lớn của Nhật Bản: I ô cô ha ma, Ôxaca, Tô ki ô, Cô bê. – Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới. Bài 9: Nhật Bản (Tiết 2)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.98 KB, 5 trang ) SỞ GD - ĐT TPHCM HĐ1: Nhóm HS đọc bảng 9.1, trình bày đặc điểm của các I- Các ngành kinh tế 1/ Công nghiệp - Giá trò sản lượng đứng thứ 2 thế 1 ngành công nghiệp nổi tiếng ở Nhật Bản theo dàn ý: + Các sản phẩm nổi bật của từng ngành. + Các hãng nổi tiếng. Nhóm 1: Tìm hiểu về ngành công nghiệp chế tạo. Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành công nghiệp điện tử. Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành công nghiệp xây dựng và công nghiệp dệt. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và đánh giá phần trình bày của bạn. GV chuẩn kiến thức. HĐ2: Cả lớp HS quan sát hình 9.5, xác đònh các trung tâm công nghiệp chính của Nhật Bản và nhận xét về đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp. 1 HS trả lời, GV nhận xét. GV đặt câu hỏi: Tại sao các trung tâm công nghiệp lại tập trung ở ven biển phía đông đảo Hôn-su, Kiu-xiu (Đó là nơi có các hải cảng lớn, dễ dàng trao đổi thương mại với nhiều nước - thuận lợi để nhập nguyên nhiên liệu và xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, giảm chi phí vận chuyển) Chuyển ý: Trên trường quốc tế, Nhật Bản là một cường quốc công nghiệp hàng đầu. Cũng trên trường quốc tế, Nhật Bản còn được mệnh danh là người khổng lồ về thương mại và tài chính quốc tế. Tại sao? HĐ3: Cả lớp GV giảng thuật về hoạt động thương mại, giao thông vận tải biển, tài chính, ngân hàng của Nhật Bản. GV khắc sâu bằng các mẩu chuyện nhỏ. Chuyển ý: Nếu như công nghiệp và dòch vụ giới. - Nhiều ngành công nghiệp chiếm vò trí cao trên thế giới: chế tạo máy, điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt,… - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển phía đông đảo Hôn-su. 2/ Dòch vụ - Chiếm 68% GDP (2004). - Giá trò thương mại đứng thứ 4 thế giới. - Vận tải biển đứng thứ 3 thế giới. - Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới. 2 được coi là biểu tượng sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản trên trường quốc tế thì ngược lại, nông nghiệp Nhật Bản không phải là ngành có thứ hạng cao trên thế giới. Phải chăng điều đó có nghóa là trình độ sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản thấp? HĐ4: Cả lớp HS nghiên cứu SGK, GV đàm thoại để học sinh nắm được đặc điểm của ngành nông nghiệp Nhật Bản (tỉ trọng nông nghiệp trong GDP, các nông sản chính). GV đưa ra các câu hỏi: + Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? (Vì diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bò thu hẹp) + Tại sao đánh bắt hải sản lại được coi là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản? (Vì Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn, làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn và cá là nguồn thực phẩm quan trọng của người Nhật) HĐ: Cá nhân HS dựa vào hình 9.5, SGK trang 83 kể tên 4 vùng kinh tế của Nhật Bản, đặc điểm chung của các vùng, xác đònh các trung tâm công nghiệp của mỗi vùng kinh tế và các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm. GV chốt lại kiến thức về 4 vùng kinh tế trên lược đồ. 3/ Nông nghiệp - Giữ vai trò thứ yếu, chiếm khoảng 1% GDP. - Phát triển theo hướng thâm canh. - Trồng trọt: + Lúa gạo (50% diện tích canh tác) + Chè, thuốc lá, dâu tằm. - Chăn nuôi theo phương pháp tiên tiến. - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản phát triển. II- Các vùng kinh tế Vùng KT Đặc điểm chung Trung tâm CN Hôn-su Kiu-xiu Xi-cô-cư Hô-cai-đô IV- ĐÁNH GIÁ Chứng minh công nghiệp là biểu tượng sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản. V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học bài: trả lời 2 câu hỏi SGK Làm bài tập 3 trang 83 SGK 3 4 VI- PHỤ LỤC Các vùng kinh tế của Nhật Bản Vùng KT Đặc điểm chung Trung tâm CN Hôn-su Kinh tế phát triển nhất, tập trung các TTCN lớn nhất Nhật Bản. Tôkiô, Iôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Côbê, Kiôtô,… Kiu-xiu Phát triển công nghiệp nặng (khai thác than, luyện thép). Phucuôca, Nagaxaki Xi-cô-cư Chủ yếu là hoạt động nông nghiệp. Côchi Hô-cai-đô Dân cư thưa thớt, rừng bao phủ phần lớn diện tích. Xappôrô, Murôran, Cusirô NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tp.HCM, ngày 18 tháng 2 năm 2008 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập NGUYỄN NGỌC BỒ LÊ THỊ PHƯNG 5 NHẬT BẢN Tiết 2 potxBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.53 KB, 10 trang ) NHẬT BẢN cơ bản giúp Nhật Bản đạt được những bước tiến diệu kì từ những điêu tàn đổ nát trong thế chiến thứ hai và đặc biệt vị trí của công nghiệp Nhật Bản trên trường quốc tế. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thành quả của ngành dịch vụ, ngành công nghịêp và bốn vùng kinh tế gắn bó với bốn đảo lớn. TG ạt Hoạt động của Thầy v à Trò Nội dung HĐ 1. Cả lớp Tìm hiểu về ngành công nghiệp I. Các ngành kinh tế: 1. Công nghiệp: Nhật Bản - GV sử dụng bản đồ kinh tế chung Nhật Bản, SGK hướng dẫn HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: ? Vị trí của sản lượng công nghiệp Nhật Bản trên trường quốc tế ? ? Em kể tên những sản phẩm công nghiệp nổi tiếng, các hãng sản xuất của Nhật Bản ? ? Giải thích tại sau Nhật Bản có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên ? → Dựa vào ưu thế về lao động (cần cù, có tinh thần trách nhịêm cao, ham học, thông minh, sáng tạo, và trình độ khoa học công nghệ hiện đại). ? Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản? - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì. - Phát triển với tốc độ cao, nhiều ngành đứng đầu thế giới. - Cơ cấu: bao gồm nhiều ngành sản xuất truyền thống và hiện đại chiếm tỉ trọng lớn trên thế giới như: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt. → Mức độ tập trung công nghiệp cao, nhiều trung tâm công nghiệp với qui mô lớn và rất lớn. Cơ cấu các ngành công nghiệp đa dạng: cơ khí, hóa chất, hóa dầu, chế tạo máy bay… - Phân bố vùng ven biển, phía nam chủ yếu đảo Honshu. - Tên các trung tâm công nghiệp điển hình: Tokyo, Yokohama, Nagoya… - Địa hình khá bằng phẳng, có các cảng biển thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, giao lưu với các vùng trong nước và quốc tế. - Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía đông trên đảo Honshu. HĐ 2. Cá nhân. Tìm hiểu về ngành dịch vụ Nhật Bản ? Dựa vào kênh chữ SGK, nhận xét tình hình phát triển và vai trò của thương mại Nhật Bản và giao thông vận tải. ? Gọi HS chỉ 1 số cảng quan trọng của Nhật Bản. 2. Dịch vụ: - Thương mại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. (đứng thứ tư thế giới về thương mại, bạn hàng chính: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á,…). - Trong điều kiện thiếu hầu hết các nguyên, nhiên liệu cơ bản để phát triển công nghiệp, nhu cầu nhập khẩu nguyên, nhiên liệu tăng lên không ngừng, thêm vào đó nhu cầu nhập khẩu LT-TP cũng tăng lên thì phát triển ngoại thương là con đường tất yếu, có ý nghĩa sống còn đối với Nhật Bản. - GTVT phát triển, phục vụ đắc lực cho đời sống và nền kinh tế, đặc biệt là vận tải biển có vai trò quan trọng nhất. (nhiều cảng biển lớn: Tokyo, Osaka, Kobe, Nagoya, Yokohama ) - Ngành tài chính, ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới. HĐ 3. Cá nhân. Tìm hiểu về ngành nông nghiệp Nhật Bản ? Giải thích tại sao nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản phát triển theo hướng nào ? → Thiếu đất đai, đang có xu hướng 3. Nông nghiệp: bị thu hẹp, thiên tai, động đất… Giải thích tại sao đất đai bị thu hẹp ? => Do qúa trình đô thị hoá mạnh. - GV hướng dẫn HS dựa vào hỉnh 9.7 nhận xét gì về sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản ? → Có cả nông sản ôn đới và cận nhiệt, nhiệt đới. ? Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản ? ? GV gọi HS kể các ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của NB =>- Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá, ( sản lượng tơ tầm đứng đầu thế giới). - Chăn nuôi: bò, lợn,… - Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, không chỉ ven bờ mà còn đánh bắt đến bắc Thái Bình Dương và cả vùng biển châu Nam Cực. - Ít có điều kiện phát triển nông nghiệp; nông nghiệp thâm canh trình độ cao nhờ áp dụng KHKT tiên tiến. - Các nông sản chính: lúa gạo; chè, thuốc lá, dâu tằm… - Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng và phát triển mạnh. - Nuôi trồng hải sản: tôm, sò, ốc, trai (lấy ngọc),… HĐ 4. Cá nhân. Tìm hiểu về 4 vùng kinh tế chính của Nhật Bản - GV gọi HS: ? Xác định 4 đảo chính của Nhật. ? Xác định các trung tâm công nghiệp của 4 vùng kinh tế (Honshu, Hokkaido, Kyushu, Shikoku) ? Nêu được các ngành công nghịêp quan trọng của mỗi vùng. II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn: 1. Honshu: Diện tích rộng, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng. Trung tâm công nghiệp chính: Tokyo, Yokohama, Nagoya,… 2. Kyushu: phát triển công nghiệp nặng. Trung tâm công nghiệp chính: Fukuoka, Nagasaki, Kagoshima 3. Shikoku: nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. Trung tâm công nghiệp chính: Kochi, Matsuyama 4. Hokkaido: rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt. Trung tâm công nghịêp chính: Sapporo, Muroran, IV. Đánh giá: *Ghép các ý sao cho đúng: CÁC MẶT HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN Sản phẩm xuất, nhập khẩu 1. Xuất khẩu 2. Nhập khẩu a. Sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, lúa gạo, hải sản b. Năng lương: than, dầu mỏ, khí đốt… c. Nguyên liệu công nghiệp: quặng mỏ, gỗ, cao su, bông vải… d. Sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu bỉên, xe ôtô, xe gắn máy… V. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài, xem trước bài thực hành và làm Bài tập 3. SGK trang 83. VI. Phụ lục: - Hiện nay Nhật Bản sở hữu 12/15 ngân hàng lớn nhất thế giới: trong đó có ngân hàng Sumitomo với số vốn gần 20 tỉ $, SanWa đứng thứ 3 trên thế giới với số vốn gần 17.1 tỉ $ - Tokyo có 13 khu phố dưới lòng đất to rộng, tráng lệ với diện tích kiến trúc tổng cộng trên 300.000m 2 . Khu phố ngầm lớn nhất sau 17m dưới mặt đất, diện tích kiến trúc đến 70.000m 2 , có ga xe lửa và chia thành 3 tầng: tầng một là dãy phố thương nghiệp có trên 250 gian hàng lớn nhỏ bán thành phẩm, đồ điện, hàng may mặc, tiệm café…Tầng hai là gara có thể chứa trên 500 ôtô. Tầng ba là nơi cung cấp điện, thông tin và thông gió. Ngày ngày dòng người chảy vào lòng đất để mua sắm, ăn uống nhờ vậy trên mặt đất Tokyo trở nên thoáng rộng. - Cầu Sêtô là cầu bắc qua vịnh Sêtô nối liền tỉnh Okayama với tỉnh Kagawa trên đảo Shikoku sau khi uốn lượn qua 5 hòn đảo, được xây dựng trong 10 năm với chiều dài 9.4 km. Giá thành chiếc cầu 2 tầng dài nhất TG này là 10.000 tỉ Yen (125 tỉ $) nối Honshu - Shikoku - Đường hầm ngầm dưới biển dài nhất thế giới nối liền 2 đảo: Hokkaido - Honshu dài 53.8 km khánh thành ở năm 1988. |