Viết chương trình pascal chưa tệp
Cách viết phương trình Pascal cũng như giải toán bằng ngôn ngữ lập trình Pascal là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt trong thời đại công nghệ 4.0. Vậy ngôn ngữ lập trình Pascal là gì? Cách viết chương trình pascal lớp 11, lớp 9 để giải giải phương trình ax+b=0?… Hãy cùng Tip.edu.vn khám phá nội dung bài viết phương trình Pascal qua những nội dung dưới đây nhé!. Show
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trìnhNgôn ngữ lập trình là gì?Ngôn ngữ lập trình theo định nghĩa chính là dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa theo một hệ thống với những quy tắc riêng. Khi đó, người lập trình có thể mô tả các chương trình làm việc dành cho thiết bị điện tử mà đồng thời con người cũng như các thiết bị đó đều hiểu được. Thành phần trong ngôn ngữ lập trình
Từ khóa và tên trong chương trình
Pascal là gì? Ngôn ngữ lập trình PascalPascal được hiểu như là ngôn ngữ lập trình máy tính theo dạng lệnh được phát triển bởi giáo sư Niklaus Wirth (trường đại học kĩ thuật Zurich – Thụy Sĩ). Pascal được phát triển từ năm 1970 và là kiểu ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho lối lập trình có cấu trúc. Về bản chất Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal (người Pháp). Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình PascalNhững đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Làm quen với Turbo Pascal trong chương trìnhVí dụ về chương trình PascalChương trình pascal đơn giản lớp 8Các thành phần trên cửa sổ Turbo Pascal
Lưu ý:
Cấu trúc của một chương trình PascalCấu trúc chương trình gồm:
Khai báo biến Khai báo biến được hiểu là khai báo các biến sử dụng trong chương trình. Cách khai báo biến như sau: Var Trong đó:
Các dạng câu lệnh trong chương trình PascalCâu lệnh if…then…Nếu <Điều Kiện> thì If <Điều kiện> then Nếu điều kiện true thì biểu thức sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện false thì biểu thức sẽ không được thực hiện. Câu lệnh if… then…. được dùng trong trường hợp để so sánh các phép toán hoặc các phép toán có điều kiện. Ví dụ: So sánh hai số a, b Nếu a>b thì in số a ra màn hình If a>0 then writeln (‘a la so lon hon’); Câu lệnh for…do…Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do…. For Trong đó:
Ví dụ: Tính tổng từ 1 tới 10 bằng Pascal Câu lệnh while…do…Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai. Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là: while <điều kiện> do Ví dụ: Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000 Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11Cấu trúc chung: [
Ta quy ước:
Phần khai báo bao gồm:
Program Tên chương trình: là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên. Phần khai báo này có thể có hoặc không. Ví dụ: Program vidu1; Hay Program UCLN;
Uses Đối với pascal thì thư viện crt thường được sử dụng nhất, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím. Ví dụ: Uses crt;
Const n = giá trị hằng; Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình. Ví dụ: Const n = 10; Hay Const bt = ‘bai tap’;
Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm khai báo được gọi là biến đơn. Ví dụ: Var i: integer; Phần thân chương trình Begin [ End. Trong đó:
Những cấu trúc trong chương trình pascal lớp 11Cấu trúc rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh có dạng:
Ở dạng đủ câu lệnh được hiểu như sau: Nếu <điều kiện> đúng thì Ví dụ: Nếu x <= 200 thì số tiền phải trả là x*300 đồng. Nếu không thì số tiền phải trả là x*280 đồng Đưa vào ngôn ngữ pascal là: If x<=200 then Writeln (‘So tien phai tra la ’, x*300, ‘dong’) else Writeln (‘So tien phai tra la ’, x*280, ‘dong’); Cấu trúc lặp Trong cấu trúc lặp có 2 dạng:
For Ví dụ: For i:=1 to 5 do writeln(‘i= ’,i); Ta được kết quả như sau:
For For i:=10 downto 1 do if sqrt(i)>2 then s:=s+i; Ta được kết quả như sau: Các kiểu quản lý dữ liệu trong chương trình pascal lớp 11Kiểu mảng Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. Có 2 cách để khai báo mảng:
Var Chú ý: Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục: (left [ n_1.. n_2 right ]) Ví dụ: Khai báo biến mảng lưu giữ giá trị nhiệt độ 7 ngày trong tuần Var Day: array [1..7] of real;
Type Var Ví dụ: Khai báo biến mảng có tên C với kiểu dữ liệu là kiểu mảng có tên kiểu là kmang TYPE kmang = array[1..7] of real; Var C : kmang; Kiểu xâu Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII. Khai báo xâu: Var Ví dụ: Nhập vào họ tên học sinh từ bàn phím Var hoten : string[30] Các thao tác xử lý xâu:
Ta quy ước:
Ví dụ: ‘Tin hoc’ = ‘Tin hoc’
Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ‘Ha Nam’ (Do O có mã thập phân lớn hơn A trong bảng mã ASCII)
Ví dụ: ‘Thanh pho’ < ‘Thanh pho Ho Chi Minh’ Một số thủ tục chuẩn xử lý xâu
Ý nghĩa: xóa ký tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt Trong đó:
Ví dụ:
Ý nghĩa: Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu ở vị trí vt. Ví dụ:
Ý nghĩa: Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Cho giá trị là một xâu ký tự được lấy trong xâu S. Ví dụ:
Ý nghĩa: Trả về giá trị là độ dài của xâu S. Kết quả trả về là một số nguyên Ví dụ:
Ý nghĩa: Trả về kết quả vị trí của xâu S1 trong xâu S2. Kết quả trả về là một số nguyên. Ví dụ:
Ý nghĩa: Trả về kết quả viết in hoa 1 chữ cái có trong S. Ví dụ: Lưu ý: Kiểu mảng với phần tử thuộc kiểu char khác với kiểu xâu (khai báo bằng từ khóa string) nên không thể áp dụng các thao tác (phép toán, hàm, thủ tục) của xâu cho mảng. Kiểu bản ghi
Type < Tên trường 2>: ………………. End;
Var Ví dụ: Định nghĩa bản ghi Hocsinh để quản lý thông tin của một học sinh gồm: Hoten, Noisinh, Toan, Van, Anh. Khai báo 2 biến A, B là biến kiểu bản ghi Type Hocsinh = Record Hoten: String[30]; Noisinh: String[15]; Toan, Van, Anh : Real; end; Var A, B : Hocsinh; Kiểu dữ liệu tệp
Var
Assign (
Rewrite (
Writeln (
Close (
Reset (
Readln (
EOF ( Nếu con trỏ đã ở cuối tệp hàm sẽ trả về giá trị TRUE.
EOLN ( Nếu con trỏ đã ở cuối dòng hàm sẽ trả về giá trị TRUE Chương trình con trong chương trình pascal lớp 11Chương trình con Khái niệm: Chương trình con theo định nghĩa chính là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện (được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình. Cách khai báo: Ví dụ: Hãy khai báo một chương trình con dùng để tính lũy thừa. Function luythua (x: Real ; k: integer): Real; Var i : integer; Begin luythua:=1.0; For i:=1 to k do luythua:=luythua*x; End; Lợi ích của việc sử dụng chương trình con
Biến toàn cục và biến cục bộ
Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặpBài tập viết phương trình pascal lớp 8Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào 2 số km (kilômét) và giờ đổi sang m (mét) và phút. Cách giải: Ví dụ 2: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a,b (được nhập từ bàn phím). Cách giải: Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào số có ba chữ số, in ra các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số đó. Cách giải: Bài tập viết phương trình pascal lớp 11Ví dụ 1: Viết phương trình pascal tính diện tích hình tam giác khi biết số đo của 2 cạnh và 1 góc được nhập từ bàn phím. Cách giải: Ví dụ 2: Viết phương trình pascal giải phương trình ax + b = 0. a,b được nhập từ bàn phím Cách giải: Ví dụ 3: Cho bài toán về tháp Hà Nội. Cách giải: Ví dụ 4: Nhập vào mảng A có N phần tử (N < 50). Hãy viết chương trình pascal sắp xếp mảng A theo thứ tự tăng dần. Cách giải: Như vậy, bài viết trên đây của Tip.edu.vn đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cách viết phương trình pascal cùng một số nội dung liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập về chuyên đề cách viết phương trình Pascal. Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây nhé: (Nguồn: www.youtube.com)
|