Viết công thức electron và công thức cấu tạo của F2O
Tính khối lượng mỗi oxit (A) (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời Xác định công thức phân tử của M (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tinh số mol (Hóa học - Lớp 8) 3 trả lời Tính số nguyên tử nhôm có trong (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Có 4 lọ riêng biệt mất nhãn (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Tải Cách Viết Công Thức Nhanh Nhất a. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau Sự hình thành đơn chất H2 Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng. Ký hiệu H:H là công thức electron; H-H là công thức cấu tạo. Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-) đó là liên kết đơn. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tửu bằng một hay nhiều cặp electron chung. Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2), liên kết ba (trong phân tử N2)
Lưu ý:
* Axit có oxi: theo thứ tự + Viết có nhóm H – O + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại. Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3 Đáp án hướng dẫn giải Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho – nhận . Chú ý:
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp Đáp án hướng dẫn giải Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3- Đáp án hướng dẫn giải Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau Cl2O, Cl2O5,HClO3. Đáp án hướng dẫn giải Cl2O: Cl2O5: HClO3: Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2 Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2. Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7. Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O. Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7 Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5 Trên đây VnDoc đã giới thiệu Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
(1) Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ Bài tập sự hCách viết CTCT của các loại hợp chất vô c Lý thuyết - Mỗi hóa trị biểu diễn bằng một gạch chung giữa 2 nguy- Trong công thức cấu tạo của các chất vô c vô cơ, chỉ đảm bảo đúng hóa trị của các nguy- Giữa Phi kim với phi kim thường l - Giữa Kim loại với phi kim, kim loại với gốc axit th Nguyên tố Hóa trị C 4 N 3 O 2 X (Halogen) 1 - Đối với Kim loại thường bằng số thứ tự của nhóm. Cơng thức cấu taọ oxit: Nếu số nguy bên. Ví dụ: Na2O: Na – O – Na, MgO: Mg = O, AlFe2O3 : O = Fe - O – Fe = O, Fe3O4: O = Fe Ví dụ 2: CO2 : O = C = O, Cl2O: Cl – Cơng thức cấu tạo của Axit có oxi ( Oxaxit) Có bao nhiêu H viết bấy nhiêu nhóm H kim). (trừ H3PO3) + Nếu nguyên tố thứ 3 là kim loại: so sánh với CTPT cnguyên tố thứ 3. + Nếu nguyên tố thứ 3 là phi kim: xét chóa trị sau đó so sánh với cơng thức phân tử ctố thứ 3. Ví dụ: H2CO3, HNO2, HNO3, H3PO3 Công thức cấu tạo của muối: Viết công thức cấu tạo của axit trước (số phân tử axit bằng số gốc axit). Sau đó thay thế ion Hloại sao cho phù hợp với hóa trị của chúng. Ví dụ: Na2CO3, Ca (NO3)2, Ca(HCO3 Công thức cấu tạo của hợp chất hữu c Một cơng thức phân tử có 1 hoặc nhiều công thức cấu tạo đả Câu 1: Cho H (Z=1), Cl(Z=17). Viết cơng thức hợp chất có thể h hình thành. Câu 2: Viết công thức electron và CTCT và cho bi Cl2 , N2 , HCl , NH3 ,F2O, Cl2O, ClF, NClC3H8, C2H6O, CH2O, C2H3O, C2H4O2, Câu 3: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, S, O, Cl. F. H trong các hợp chất và xem xét phân tử n để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh ự hình thành liên kết cộng hóa trịết CTCT của các loại hợp chất vơ cơ: ỗi hóa trị biểu diễn bằng một gạch chung giữa 2 nguyên tử. ức cấu tạo của các chất vô cơ, nhiều trường hợp không phản ánh đúng cấu tạo thật của chất ỉ đảm bảo đúng hóa trị của các nguyên tố. ờng là liên kết cộng hóa trị (có thể là liên kết phối trí)ại với phi kim, kim loại với gốc axit thường là liên kết ion. Cách biểu diễn ờng bằng số thứ tự của nhóm. ếu số nguyên tử trong phân tử là 2 số nguyên liên tiếp: lẻ viết ở giữa, chẵn viết cặp 2 Na, MgO: Mg = O, Al2O3 : O = Al – O – Al = O, Fe: Fe = O, : O = Fe – O –Fe –O – Fe = O, Peoxit Na2O2 : Na – O – Cl, N2O3: O = N – O – N =O, SO2: O = S ức cấu tạo của Axit có oxi ( Oxaxit) êu nhóm H – O -. Nối các nhóm H –O – với nguyên tố thứ 3 (kim loại hay phi ại: so sánh với CTPT còn thiếu bao nhiêu oxi thì them b à phi kim: xét cộng hóa trị của nguyên tố thứ 3(= 8 – số nhóm) thị sau đó so sánh với cơng thức phân tử cịn thiếu bao nhiêu oxi thì thêm bấy nhi 3, HAlO2, HMnO4. ớc (số phân tử axit bằng số gốc axit). Sau đó thay thế ion Hợp với hóa trị của chúng. 3)2. ức cấu tạo của hợp chất hữu cơ: ặc nhiều cơng thức cấu tạo đảm bảo cộng hóa trị của C : 4, N: 3, O : 2, H: 1 …ết cơng thức hợp chất có thể hình thành và cho bi à CTCT và cho biết cộng hóa trị các nguyên tố trong các của các phân tử sau: ClF, NCl3, CH4 , C2H4 , C2H2 , HF , F2 , CO2 , H2O , H 2, C3H6O2, CH5N, C2H7N. ết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, S, O, Cl. F. Hãy cho biết cộng hóa trị các nguyử nào có liên kết phân cực mạnh nhất: HCl , NH Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất! 1 ết cộng hóa trịờng hợp không phản ánh đúng cấu tạo thật của chất ết phối trí) ếp: lẻ viết ở giữa, chẵn viết cặp 2 Al = O, Fe: Fe = O, : Na – O – O – Na. N =O, SO2: O = S -> O, SO3, ố thứ 3 (kim loại hay phi êu oxi thì them bấy nhiêu O = vào ố nhóm) thêm O = vào cho đủ ấy nhiêu nối phối trí từ nguyên ớc (số phân tử axit bằng số gốc axit). Sau đó thay thế ion H+ bằng ion kim ảo cộng hóa trị của C : 4, N: 3, O : 2, H: 1 … ình thành và cho biết loại liên kết hoá học |