50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Top 50 trường đại học Mỹ ngày càng được biết nhiều hơn với học sinh và phụ huynh Việt Nam bởi sự thấu hiểu về tầm quan trọng trong thứ hạng của các trường đại học Mỹ. Sở hữu những tấm bằng đại học trong top 50 trường đại học hàng đầu Mỹ chính là một chìa khóa đặc biệt giúp mọi sinh viên có một tương lai cực kỳ thuận lợi và tươi sáng hơn. Tìm hiểu về những điểm lưu ý của những trường đại học trong top 50 tại Mỹ ngay sau đây nhé!

Show

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Những trường đại học Mỹ trong top 50 là những trường danh giá được săn đón bởi nhiều học sinh và phụ huynh tại Mỹ hay quốc tế. Đây là 50 ngôi trường được đánh giá tốt và nên theo học nhất tại Mỹ. Cùng IvyAchievement tham khảo qua top 50 trường đại học Mỹ bên dưới ngay.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Thứ hạng dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
(Nguồn: https://www.forbes.com/top-colleges/)

Xếp hạng  Tên trường  Phân loại Lương trung bình sau 10 năm
1 University of California, Berkeley Public $138,800
2 Yale University Private $141,300
3 Princeton University Private $150,500
4 Stanford University Private $147,100
5 Columbia University Private $132,100
6 Massachusetts Institute of Technology Private $158,100
7 Harvard University Private $147,700
8 University of California, Los Angeles Private $122,400
9 University of Pennsylvania Private $142,900
10 Northwestern University Private $120,300
11 Dartmouth College Private $141,400
12 Duke University Private $135,000
13 Cornell University Private $133,100
14 Vanderbilt University Private $122,400
15 University of California, San Diego Public $128,900
16 Amherst College Private $127,100
17 University of Southern California Private $126,300
18 Williams College Private $142,300
19 Pomona College Private $121,900
20 University of California, Davis Private $119,900
21 Georgetown University Private $134,500
22 University of Michigan, Ann Arbor Public $112,300
23 University of Chicago Private $123,100
24 Rice University Private $134,100
25 University of Florida Private $105,200
26 Brown University Private $136,700
27 University of Washington, Seattle Public $115,400
28 University of North Carolina, Chapel Hill Public $99,900
29 United States Military Academy Public $146,300
30 University of Virginia Public $125,200
31 University of Illinois, Urbana-Champaign Public $117,800
32 Wellesley College Private $109,300
33 Washington University in St. Louis Private $118,000
34 Georgia Institute of Technology Public $137,300
35 Emory University Private $116,900
36 Bowdoin College Private $124,400
37 Johns Hopkins University Private $117,300
38 Tu!s University Private $124,800
39 University of California, Santa Barbara Public $124,400
40 California Institute of Technology Private $150,300
41 University of Notre Dame Private $136,900
42 University of Maryland,College Park Public $112,800
43 Swarthmore College Private $141,000
44 Middlebury College Private $118,400
45 University of Texas, Austin Public $115,600
46 Claremont McKenna College Private $138,500
47 University of California, Irvine Public $125,900
48 Colgate University Private $144,800
49 Carnegie Mellon University Private $136,500
50 Texas A&M University, College Station Public $119,000

Các điều kiện bắt buộc khi nộp hồ sơ vào top 50 trường đại học hàng đầu Mỹ?

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Ứng tuyển thành công vào Top 50 trường đại học Mỹ luôn luôn là kết quả của một quá trình rèn luyện dài hơi ngay từ những năm đầu phổ thông. Các em học sinh không chỉ cần có bảng điểm tốt mà còn phải tập trung phát triển các kỹ năng mềm, các chương trình ngoại khóa… Hồ sơ ứng tuyển bao gồm:

Điểm học tập:

Điểm học tập là điều kiện đầu tiên và cơ bản nhất để đánh giá hồ sơ. Các trường sẽ xét bảng điểm từ lớp 9 đến lớp 12 với tiêu chuẩn GPA thường từ 8.0 trở lên.

Điểm TOEFL/IELTS:

TOEFL và IELTS là hai chứng chỉ ngoại ngữ được công nhận quốc tế. Để có thể đạt yêu cầu để theo học và thích nghi với môi trường học cao cấp, các em học sinh cần phấn đấu điểm IELTS từ 7.0 – 9.0 và điểm TOEFL iBT từ 100 điểm trở lên.

Điểm ACT hoặc SAT:

ACT (American College Testing) và SAT (Scholastic Assessment Test) là hai kì thi được dùng để đánh giá đầu vào đại học của học sinh ở Mỹ. Mặt bằng chung điểm ACT và SAT trong top 50 đại học Mỹ giá thường là:

  • Điểm SAT từ 1.700 đến 1.800/2.400
  • Điểm ACT từ 32-35

Hoạt động ngoại khóa:

Đam mê và tố chất lãnh đạo là hai điều các trường Top 50 đại học Mỹ luôn tìm kiếm ở các sinh viên của mình. Những điều này không thể hiện trên bảng điểm mà thể hiện bằng thành tích và quá trình tham gia các hoạt động ngoại khóa của các em học sinh. Cụ thể, nhà tuyển sinh sẽ nhìn vào một số tiêu chí như sau:

  • Đầu tư phát triển cho đam mê trong thời gian dài
  • Có những thành tích đáng ghi nhận
  • Từng nắm vai trò lãnh đạo, quản lý, sáng lập trong một tổ chức ngoại khóa
  • Từng có những dự án riêng tạo ảnh hưởng xã hội
  • Có nghiên cứu khoa học được công nhận

Viết bài luận:

Một cách để tạo ra nhiều kết nối cũng như giúp nhà tuyển sinh hiểu hơn về ứng viên chính là qua bài luận văn xuất sắc. Qua bài luận, các em sẽ thể hiện rõ hơn về những điều mình quan tâm, sự đam mê, những trải nghiệm tạo nên sự phát triển bản thân hoặc những ý tưởng để giúp cải hiện xã hội, đời sống trong tương lai.

Dự án nghiên cứu:

Nhiều bạn học sinh hay phụ huynh vẫn còn hoài nghi và xem nhẹ chương trình Dự án nghiên cứu mà bản chất rất quan trọng đối với hồ sơ của mỗi học sinh. Đây chính là một tiêu chí khác biệt giúp bạn tạo ra điểm nhấn, thể hiện tư duy, tính sáng tạo và đam mê của học sinh cực kỳ mạnh mẽ với bất kỳ nhà tuyển sinh nào.

Làm thế nào để ứng tuyển thành công vào TOP 50 trường đại học Mỹ?

Điểm SAT và ACT

Sở hữu điểm số cao trong bài thi chuẩn hóa tại Mỹ SAT hoặc ACT là một “lá bài nâng cấp” cho bộ hồ sơ của bạn. Tại Mỹ, bài thi SAT hoặc ACT rất được coi trọng và là một trong những tiêu chí ứng tuyển quan trọng bậc nhất làm thước đo xét tuyển các học sinh quốc tế lẫn trong nước. Để có thể đạt được điểm số cao, bạn cần phải rèn luyện từ sớm, lựa chọn cách học hợp lý và sắp xếp được thời gian biểu của mình sao cho cân bằng được việc học trên trường, các chứng chỉ hay yêu cầu khác của trường mà vẫn đảm bảo được thời gian học luyện SAT hay ACT. Điều quan trọng nhất, chính là không được lười biếng và trì hoãn. Bắt đầu sớm và nỗ lực, bạn sẽ đạt được điểm SAT | ACT như mong muốn.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Ngoài ra, Trước thực tế tỉ lệ chọi của các trường tốt chỉ có tăng chứ không bao giờ giảm, rất khó để nổi trội khi hồ sơ của các em học sinh chỉ đáp ứng những yêu cầu quá quen thuộc như điểm số, hoạt động ngoại khóa hay viết bài luận. Tại IvyAchievement, nhiều học sinh đã thành công giành vé vào đại học top 50 Mỹ nhờ tham gia Công trình nghiên cứu khoa học dưới sự chỉ dẫn của các giáo sư uy tín của các giáo sư đại học Mỹ.

Nếu trong các môn năng khiếu, đạt thành tích tốt trong các cuộc thi là một cách ghi nhận thì trong các môn nghiên cứu, học thuật như vật lý, hóa học, IT, nghiên cứu khoa học chính là một hình thức khẳng định khả năng và mức độ đam mê và mức độ cam kết của các em dành cho ngành học của mình. Một học sinh dám đầu tư, tìm tòi và phát triển một ý tưởng có thể giải quyết những vấn đề của thế giới chính là “viên ngọc thô” mà mọi ngôi trường luôn mong muốn tìm kiếm.

Lợi ích tham gia Chương trình Nghiên cứu khoa học:

Chương trình Nghiên cứu khoa học tại IvyAchievement không dừng lại là một công trình cá nhân mà còn được đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. Các em có thể hoàn toàn đào sâu nghiên cứu trong bậc đại học hoặc thương mại hóa ý tưởng của mình. Khi đăng ký làm nghiên cứu khoa học, các em sẽ:

  • Được hướng dẫn bởi các giáo sư của các trường đại học lớn trên thế giới qua 12 buổi
  • Định hướng chủ đề và phương pháp nghiên cứu sát với tiêu chuẩn Đại học
  • Mở rộng kết nối với các chuyên gia trong ngành.

Các chuyên gia hướng dẫn nghiên cứu cá nhân:

Tất cả các chuyên gia đồng hành dẫn dắt các em học sinh đều là các giáo sư của các trường đại học danh giá nhất. Với sự hướng dẫn của các thầy cô, các em không những có hướng phát triển tốt hơn cho đề tài mà còn tìm hiểu được thêm nhiều thông tin hữu ích cho công việc sau khi ra trường. Danh sách các thầy cô bao gồm:

– Stephen Turban, PhD in Organizational Behavior & Data Science, at Harvard Business School
– Orelia Jonathan, PhD in Culture, Institutions & Society, at Harvard Graduate School of Education
– Caitlin Nichols, PhD in Biological & Biomedical Sciences, at Harvard University
– Brandon Woodard, PhD in Computer Science, at Brown University
– Cody Kommers, DPhil in Experimental Psychology, at University of Oxford
– Bhargav Gopal, PhD in Economics, at Columbia University
– Sanah Bhimani, PhD in Physics, at Yale University
– Ryan Lange, PhD in Psychology, at University of Chicago
– Andrew Marotta, DPhil in Education, at University of Oxford
– Andrew Slater, PhD in Comparative Literature and Society, at Columbia University
– Dr. Peter Kempthorne, Professor in Statistics, Financial Mathematics at MIT
– Dr. Tayyeb Shabbir, Adjunct Professor in Finance, Wharton, at UPenn
– Dr. Timothy Rutzou, Lecturer in Philosophy and Social Theory, at Yale University
– Dr. Chad Curtis, Lecturer in Chemical Engineering, at the University of Washington
– Dr. Terrence Renaud, Lecturer in Humanities Program and Department of History, at Yale University
– Chris Roberson, Film and Television, Lecturer and Academic Director at Tisch School of the Arts, NYU

Những trường hợp thành công từ chương trình

Tại IvyAchievement, nhiều em học sinh ưu tú đã hoàn thiện được nhiều kỹ năng và bổ sung vào hồ sơ học thuật những vết son đáng tự hào. Điềm chung của các em bên ngoài tài năng còn là sự cố gắng nỗ lực hết mình cho mục tiêu. Sau đây là một trong những trường hợp thành công bước vào Top 50 trường đại học hàng đầu Mỹ cùng sự dìu dắt của IvyAchievement:

Nhật Minh – UChicago (#6NU)

Ngọc Trân – Emory University (#21NU)

Kat Huynh – Emory University (#21NU)

Thanh Hà – UMichigan (#25NU)

Minh Trung – USC (#29NU)

Sandy Phan – UNC Chapel Hill (#29NU)

Minh Quân – Case Western Reserve University (#40NU)

Minh Khoa – University of Wisconsin Madison (#42NU)

Hưng Thịnh – University of Wisconsin Madison (#42NU)

Tiến Lợi – University of Wisconsin Madison (#42NU)

Minh Đức – Grinnell College (#14LAC)

Khánh Nam – Macalester (#27LAC)

Gia Bách – Depauw University (#46LAC)

Để được tư vấn và có chiến lược ôn thi, chuẩn bị hồ sơ toàn diện nhất, liên hệ ngay với IvyAchievment qua HOTLINE 0972 271 109 – 0963 071 108 hoặc Email:

Chia sẻ một số kinh nghiệm khi ứng tuyển vào top 50 trường đại học Mỹ

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

  1. Hãy bắt đầu sớm! Không chỉ cần bắt đầu luyện thi và chuẩn bị hồ sơ, từ năm lớp 10, hãy thi hết tất cả các chứng chỉ cần thiết từ năm lớp 11 và gửi gửi hồ sơ ứng tuyển vào cuối năm lớp 11 để thử sức và có thêm thời gian để chuẩn bị.
  2. Thể hiện tốt trong thời gian học tập và giữ ấn tượng tốt với các giáo viên vì sự đánh giá của giáo viên về thời gian rèn luyện của các em học sinh trong thư giới thiệu rất được coi trọng.
  3. Tránh thời gian cao điểm. Vào thời gian cao điểm trong quá trình Lãnh sự quán xét duyệt hồ sơ, các yêu cầu sẽ khắt khe và lịch hẹn phỏng vấn cũng dày đặc hơn. Do đó, có thể nói nếu nộp hồ sơ sớm, cơ hội đầu Visa cũng sẽ cao và dễ dàng hơn.
  4. Luyện phỏng vấn kỹ càng: Các em học sinh có thể sẽ cảm thấy chủ quan về vốn ngoại ngữ, nhưng thực tế các câu hỏi phỏng vấn visa hoặc phỏng vấn tuyển sinh vẫn cần được chuẩn bị kỹ càng để tránh những sai lầm không đáng có.
  5. Tham gia các hoạt động ngoại khóa đều đặn: “Đam mê” là điều không thể được thể hiện qua một vài khóa học ngắn hạn, hãy xác định điều mình đam mê thật sớm và có lộ trình phát triển dài hạn, đều đặn cùng những thành tích để hồ sơ của bạn thuyết phục hơn.
  6. Thể hiện tố chất lãnh đạo: Sẽ là một điểm cộng nếu bạn thể hiện mình là một cá nhân năng nổ, quan tâm đến các vấn đề xã hội, có khả năng lãnh đạo bằng việc đảm nhận các vị trí quản lý, leader trong lớp, trường, hoặc các tổ chức ngoại khóa.
  7. Chuẩn bị cho các kỳ thi SAT, ACT online thật tốt: Khi các kỳ thi sát hạch quốc tế đang chuyển dịch dần qua hình thức thi online, hãy chuẩn bị ngay bây giờ để làm quen với cách thi bạn nhé. Với sự phát triển nhanh của công nghệ, việc học cũng trở nên dễ dàng, tiết kiệm và hiệu quả hơn. E-SAT | E-ACT chính là một ứng dụng hỗ trợ cho bạn luyện tập 2 bài thi chuẩn hóa vào đại học Mỹ tốt hơn và tiện lợi hơn. Ứng dụng này hiện đã đạt hơn 1300 users tại Việt Nam và được nhiều bạn học sinh yêu thích. Đây sẽ là một công cụ hữu hiệu để giúp bạn nhanh chóng đạt target điểm SAT | ACT như mong muốn. Đăng ký học thử miễn phí ngay tại: https://app-elearning.wetutor.edu.vn/signup

Tham khảo thêm: TOP 100 trường đại học tốt nhất nước Mỹ

Mọi ứng viên tài năng đều xứng đáng ghi tên mình vào những ngôi trường tốt nhất. Tuy nhiên để lọt vào Top 50 trường đại học tốt nhất nước Mỹ, giỏi chưa đủ mà còn phải nổi bật thể hiện qua bài luận văn hoặc công trình nghiên cứu khoa học – điều ít ai làm được. IvyAchievement sẽ giúp các em hiện thực hóa mục tiêu của mình. Hãy liên hệ ngay để nắm bắt cơ hội!

Trân trọng!

Nếu có bất kỳ những thắc mắc hay câu hỏi nào về việc du học Mỹ, hãy liên hệ ngay với IvyAchievement để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể nhé:

https://ivyachievement.edu.vn/dang-ky-tu-van/

Điện thoại: 0972 271 109 – 0963 071 108.

Email:

Này các bác sĩ trong tương lai, ở đây bạn có các trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ, như được xác định bởi cộng đồng xếp hạng. Bắt đầu một nghề nghiệp trong y học như một bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật, y tá hoặc quản trị viên bệnh viện bắt đầu với một nền giáo dục vững chắc và đó chính xác là những gì các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cung cấp cho hàng ngàn sinh viên mỗi năm. Trong khi Hoa Kỳ Tin tức và Báo cáo thế giới xếp hạng Đại học Harvard là trường y số số một, danh sách này xếp hạng các trường y khoa tốt nhất theo phiếu bầu. Thêm những trường cao đẳng và đại học mà bạn nghĩ cung cấp các chương trình y tế tốt nhất bằng cách thêm danh sách của bạn dưới đây!

Giống như các trường đại học thường xuyên xếp hạng ở trên và ngoài những trường khác trong bảng xếp hạng đại học nói chung và để có các trường luật tốt nhất, những trường đại học đó cũng xuất hiện trên danh sách các trường y khoa tốt nhất. Đại học Harvard, Đại học Pennsylvania và Đại học Johns Hopkins đến như một vài trong số các trường y khoa tốt nhất ở Hoa Kỳ.

Các trường y khoa tốt nhất ở Mỹ là gì? Đối với tất cả những người lớn lên không muốn gì hơn là là bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật hàng đầu, các trường này (và hàng chục ngàn đô la cho học phí) có thể giúp bạn biến giấc mơ đó thành hiện thực.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Nếu bạn đang đọc điều này, rất có thể bạn quan tâm đến trường y khoa và bạn có thể có một số ý tưởng về việc quy trình tuyển sinh của trường y sẽ cạnh tranh như thế nào. Chỉ để bắt đầu cuộc hành trình để kiếm được M.D. hoặc D.O. sẽ yêu cầu một nền tảng được xây dựng trên điểm MCAT cao và điểm trung bình ấn tượng.

Nhưng chính xác thì các số liệu thống kê là gì, bao gồm điểm GPA và MCAT, mà các trường trung học muốn thấy ở một ứng viên cạnh tranh?

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Để giúp bạn bắt đầu, chúng tôi đã biên soạn điểm MCAT gần đây nhất và điểm trung bình trung bình của sinh viên được nhận vào 100 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.

Mỗi dấu chấm đáp ứng trong biểu đồ dưới đây đại diện cho một trong 100 trường Med Top ở Hoa Kỳ. Di chuột qua một dấu chấm để tìm hiểu thêm về chương trình điểm trung bình MCAT và tỷ lệ chấp nhận (và kiểm tra các biểu đồ dưới đây cho điểm trung bình của các sinh viên được thừa nhận!). Bạn cũng có thể kéo và thả chuột qua một khu vực để phóng to, sau đó nhấp chuột phải để đặt lại chế độ xem!

Về biểu đồ này: Mỗi trường được vẽ bởi điểm MCAT phần trăm thứ 50 cho các sinh viên được chấp nhận (trục Y) và tỷ lệ chấp nhận (trục X). Màu sắc của các dấu chấm giúp bạn hình dung nơi các trường học trong bảng xếp hạng các trường Med Top Med của Hoa Kỳ. Ví dụ, bạn có thể thấy rằng Wash U, một trường Top 10 với điểm MCAT phần trăm 50 rất cao, thực sự có tỷ lệ chấp nhận cao hơn nhiều trường Med khác. Dưới đây, chúng tôi sẽ phá vỡ những con số này để giúp bạn có ý tưởng về cách hồ sơ học tập của bạn xếp chồng lên đối thủ cạnh tranh và nơi bạn nên nhắm đến khi đặt mục tiêu điểm GPA và MCAT của mình.: Each school is plotted by 50th percentile MCAT scores for accepted students (the y-axis) and acceptance rate (x-axis). The colors of the dots help you visualize where the schools are at in the U.S. News Top Med Schools rankings. For example, you can see that Wash U, a top 10 school with a very high 50th percentile MCAT score, actually has a higher acceptance rate than many other med schools.
Below, we’ll break down these numbers to help you get an idea of how your academic record stacks up against the competition–and where you should be aiming when setting your GPA and MCAT score goals.

Mục lục

Bài đăng này sẽ trả lời các câu hỏi sau:

  • Điểm MCAT, phần trăm và GPA được tính toán như thế nào?
  • Điểm MCAT và GPA quan trọng như thế nào trong tuyển sinh của trường trung học?
  • Điểm MCAT của bạn có đủ cao không?
  • GPA của bạn có đủ tốt không?
  • Điểm MCAT tốt cho các trường y được xếp hạng trong top 100 trên toàn quốc là gì?
  • Điều gì có một điểm trung bình tốt cho các trường y được xếp hạng trong top 100 trên toàn quốc?

Nhưng trước khi chúng ta đi sâu vào các sự kiện và số liệu, hãy để đảm bảo rằng tất cả chúng ta đều hiểu những điều cơ bản của điểm MCAT và GPA.

Điểm MCAT, phần trăm và GPA được tính toán như thế nào?

Điểm MCAT và GPA quan trọng như thế nào trong tuyển sinh của trường trung học?

Điểm MCAT của bạn có đủ cao không?

GPA của bạn có đủ tốt không?

Điểm MCAT tốt cho các trường y được xếp hạng trong top 100 trên toàn quốc là gì?

Điều gì có một điểm trung bình tốt cho các trường y được xếp hạng trong top 100 trên toàn quốc?

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Nhưng trước khi chúng ta đi sâu vào các sự kiện và số liệu, hãy để đảm bảo rằng tất cả chúng ta đều hiểu những điều cơ bản của điểm MCAT và GPA.

MCAT ghi điểm

Vào năm 2015, Hiệp hội các trường cao đẳng y tế Hoa Kỳ (AAMC) đã ra mắt phiên bản MCAT mới, tạo ra những thay đổi lớn về định dạng, nội dung và (đáng chú ý nhất là cho mục đích của bài đăng này) phạm vi điểm số.

Trên phiên bản cũ của MCAT, các sinh viên đã được ghi trong khoảng từ 1-15 cho mỗi trong ba phần, tăng thêm số điểm hoàn hảo là 45. Với việc bổ sung phần thứ tư hoàn toàn mới trên MCAT sửa đổi, AAMC đã chọn cải tiến Toàn bộ hệ thống tính điểm để tránh nhầm lẫn (vì điểm số trong thập niên 40 chắc chắn không có nghĩa là điều tương tự khi bạn đang ghi điểm trong số 60).
You can find your percentiles in your score report, like this sample MCAT score report (PDF) shared by AAMC.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Hệ thống mới chỉ đơn giản là có thang đo 15 điểm cũ và thêm 117 cho mỗi phần. Bây giờ, thay vì phạm vi điểm 3-45 MCAT, sinh viên được ghi trong khoảng thời gian từ 118-132. Vì vậy, nếu bạn muốn có một số điểm hoàn hảo, bạn sẽ nhắm đến 528.

Ở đây, một đồ họa hữu ích để giúp bạn hình dung phạm vi điểm số:

Làm thế nào để phần trăm hoạt động?

Sau khi lấy MCAT, bạn sẽ được gửi một báo cáo điểm MCAT, trong đó sẽ không chỉ bao gồm điểm số của bạn trong mỗi danh mục mà còn cả phần trăm điểm số của bạn.

MCAT điểm phần trăm đo lường trong đó điểm số của bạn rơi vào đường cong chuông của tất cả những người mà người đã đưa MCAT trong cùng một năm với bạn.

Dịch vụ Ứng dụng Cao đẳng Y tế Hoa Kỳ (AMCAS) một dịch vụ thông qua đó sinh viên áp dụng cho các chương trình MD ở Hoa Kỳ, sử dụng quy trình sau:

Các AMCA sẽ chuyển đổi hầu hết các lớp bảng điểm đại học tiêu chuẩn thành các lớp AMCAS dựa trên thông tin chuyển đổi được cung cấp bởi các tổ chức. GPA AMCAS cung cấp cho các sinh viên y khoa một cách tiêu chuẩn để so sánh từng nền tảng của người nộp đơn.

AMCAS tính toán hai GPA khác nhau (theo thang điểm 4.0) bằng cách sử dụng bảng điểm được gửi bởi mỗi người nộp đơn. Đầu tiên là điểm trung bình tích lũy của tất cả các khóa học mà người nộp đơn đã thực hiện. Thứ hai là GPA khoa học cũng được gọi là GPA BCPM, chỉ tính điểm từ sinh học, hóa học, vật lý và các khóa học toán. Cả hai điểm trung bình đều được sử dụng khi xem xét hồ sơ học tập của người nộp đơn.

Làm thế nào để các chương trình tính toán GPA?

Loại trường y phổ biến thứ hai là các chương trình, tập trung vào y học loãng xương. Học sinh có thể nộp đơn vào các trường cung cấp bằng cấp thông qua Hiệp hội Dịch vụ Ứng dụng Y học Loãng xương Hoa Kỳ (AACOMAS).

Aacomas, như AMCAS, sẽ tính toán lại các điểm trung bình của ứng viên bằng thang đo 4.0 tiêu chuẩn hóa. Tương tự như AMCAS, AAComas tính toán GPA tổng thể cũng như GPA khoa học nhưng GPA khoa học không bao gồm các lớp toán học, và bao gồm nhiều lớp khoa học thích hợp hơn như động vật học.

Không giống như AMCAS, AAComas cũng tính toán điểm trung bình dành riêng cho các lớp không khoa học (mặc dù nó bao gồm các khóa học về khoa học hành vi, như tâm lý học). Thêm vào đó, AAComas tính toán các điểm trung bình tổng thể riêng biệt cho mỗi năm ứng viên trường học đã tham dự ở cấp đại học trở lên, để theo dõi xu hướng trong sự nghiệp học tập của sinh viên theo thời gian.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Điểm MCAT và GPA quan trọng như thế nào?

Hai phần quan trọng nhất của ứng dụng trường y của bạn là điểm GPA và MCAT đại học của bạn..

Vẫn còn tranh luận về việc trong hai yếu tố này là quan trọng hơn, vì các khoa tuyển sinh trường y khác nhau có xu hướng nhấn mạnh khác nhau vào các yêu cầu ứng dụng trường trung học khác nhau.

Tuy nhiên, nếu bạn nhìn vào bảng xếp hạng của trường Med, bạn sẽ nhận thấy rằng cấp bậc của chương trình có xu hướng tương quan nhiều hơn với các học sinh được thừa nhận điểm MCAT so với GPA đại học của họ. Các chương trình hàng đầu yêu cầu điểm MCAT hàng đầu. Và điểm MCAT xuất sắc có thể giúp bù cho điểm trung bình thấp hơn một chút cho trường y. Mặt khác, điểm MCAT thấp đã giành được sự khiến bạn không đủ điều kiện, miễn là GPA của bạn ở mức cao hơn!

Tham khảo bảng dưới đây để xem điểm số GPA và MCAT hoạt động cùng nhau về số liệu thống kê tuyển sinh.

Bấm để hiển thị bảng
Tỷ lệ chấp nhận cho người nộp đơn
for Applicants
Tổng điểm MCAT
Ít hơn 486486-489490-493494-497498-501502-505506-509510-513514-517517+
Tổng GPATỷ lệ chấp nhận %
3.80-4.001.3 1.7 6.6 18.2 29.7 43.7 59.2 73.2 80.5 86.6
3.60-3,791.1 1.2 4.6 11.3 23.0 32.3 46.4 62.1 72.2 78.6
3,40-3,590.8 1.5 3.2 10.0 18.2 25.6 36.0 49.5 61.1 69.7
3.20-3,390.4 0.9 2.3 7.1 14.3 21.8 29.2 40.3 49.0 56.7
3.00-3,190.5 0.6 1.9 6.0 13.8 20.7 25.9 33.5 43.3 54.3
2,80-2,990.7 0.6 1.7 3.9 11.0 17.0 21.5 26.3 30.7 45.2
2,60-2,790.0 1.6 0.9 4.7 10.6 15.2 21.2 23.4 37.3 18.8
2,40-2,590.0 0.0 1.7 3.2 5.4 10.0 23.4 23.7 33.3
2,20-2,390.0 0.0 0.0 3.3 11.6 11.1 16.1 13.6
2,00-2,190.0 0.0 0.0 0.0 4.2 7.7 16.7 0.0 0.0 0.0
Ít hơn 2,000.0 0.0

Bảng từ AAMC (2021 PDF).

Để biết thêm thông tin về cách điểm MCAT được cân nhắc trong quy trình tuyển sinh của trường Med, bạn có thể xem hướng dẫn AAMC, sử dụng dữ liệu MCAT trong lựa chọn sinh viên y khoa năm 2021 (PDF).

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Điểm MCAT của bạn có đủ cao không?

Phần trăm thứ 25

Nếu điểm MCAT của bạn rơi vào phạm vi phân vị thứ 25 của trường Med, điều đó có nghĩa là điểm số của bạn tốt hơn so với điểm 25% của trường đó gần đây đã thừa nhận học sinh, điều đó cũng có nghĩa là 75% học sinh được thừa nhận gần đây đã đạt điểm cao hơn bạn.

Bị rơi vào một trường phân phần thứ 25 dưới cùng của trường Med có nghĩa là điểm MCAT của bạn không cạnh tranh cho chương trình này. Mặc dù điểm số phần trăm thứ 25 không có cách nào khiến bạn không đủ điều kiện, sau tất cả, một phần tư học sinh được thừa nhận đã ghi điểm tương tự hoặc thấp hơn! Tổ chức.

Tóm lại, bất kỳ trường y nào trong đó điểm MCAT của bạn đặt bạn vào tỷ lệ phần trăm 25% là trường tiếp cận cho bạn.

Tỷ lệ phần trăm thứ 50: Điểm MCAT trung bình

Điểm của bạn là trung bình cho trường y này.

Nếu bạn ghi điểm trong một phần trăm thứ 50 của trường, thì điểm MCAT của bạn là khá tốt. Có một cơ hội thực tế mà bạn sẽ được chấp nhận vào chương trình này. Tại thời điểm này, các thành phần khác của ứng dụng của bạn (như điểm trung bình của bạn, thư giới thiệu, tuyên bố cá nhân và kinh nghiệm làm việc) hiện rất quan trọng. Nếu bạn đã ghi bàn trong phần trăm thứ 50 và bạn không có kế hoạch lấy lại MCAT, hãy dành thời gian và năng lượng của bạn để làm cho phần còn lại của ứng dụng mạnh mẽ nhất có thể.

Các trường y khoa, nơi bạn đã bẻ khóa 50% tỷ lệ phần trăm là các trường mục tiêu của bạn áp dụng cho một số trường.

Phần trăm thứ 75

Điểm số phần trăm thứ 75 có nghĩa là bạn đã thực hiện tốt hơn hoặc tốt hơn 75% lớp học mới được nhận, và cơ hội nhập học của bạn rất cao.

Trên thực tế, nếu điểm số của bạn giảm hơn tỷ lệ phần trăm thứ 75 của trường mơ ước của bạn, bạn có cơ hội xem xét tốt (trừ khi chúng ta đang nói một trường hàng đầu, trong trường hợp đó mọi thứ vẫn cạnh tranh điên rồ!) Và bạn nên xem xét việc đăng ký vào một số Các trường được xếp hạng cao hơn. Không có gì sai khi có một hoặc hai trường tiếp cận.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng phần còn lại của ứng dụng của bạn vẫn rất quan trọng và chúng tôi sẽ nói nhiều hơn về GPA cho trường y trong phần sau, ngay cả khi điểm MCAT của bạn cực kỳ cạnh tranh. Một ứng dụng yếu vẫn có thể làm hỏng cơ hội tuyển sinh của bạn. Nhưng điểm MCAT trong phần trăm thứ 75 chắc chắn mang lại cho ứng dụng của bạn một cơ sở rất mạnh để xây dựng! (Để biết thêm về điều này, hãy xem bài viết của chúng tôi là điểm MCAT tốt là gì?

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

GPA của bạn có đủ tốt không?

Có lẽ không có gì ngạc nhiên khi quá trình tuyển sinh của trường y có khả năng cạnh tranh vô cùng khi nói đến GPA.

Các sinh viên đại học thường được dự kiến ​​sẽ duy trì, ít nhất, điểm trung bình từ 3,5 trở lên nếu họ muốn có một cú sút chấp nhận vào một chương trình hàng đầu. Và các lớp kiếm được trong các khóa học khoa học sẽ được xem xét kỹ lưỡng, vì vậy, nơi mà bạn sẽ muốn làm việc chăm chỉ hơn để kéo theo A.

Nhắm mục tiêu cho điểm trung bình ít nhất là điểm trung bình của học sinh được nhận vào trường bạn lựa chọn là một quy tắc tốt. Hãy đọc dữ liệu GPA về các trường MED cụ thể và xem cách bạn đo lường!

Điểm MCAT và GPA cho 100 trường y khoa hàng đầu

Bảng dưới đây cho thấy 100 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ để nghiên cứu (theo xếp hạng của US News), điểm MCAT phần trăm thứ 50 và điểm trung bình của mỗi trường học gần đây nhất đã thừa nhận các học sinh và tỷ lệ chấp nhận năm nay. Nhấp vào các mũi tên theo từng tiêu đề cột để sắp xếp bảng theo danh mục đó!

N.B: Đối với bảng xếp hạng năm 2023, US News & World Report đã xếp hạng các trường 95-124 là một loại lớn hơn. N/A, chỉ ra rằng trường không cung cấp thông tin này cho chu kỳ tuyển sinh gần đây nhất.

Thứ hạng của trườngTên trường yMCAT điểm phần trăm thứ 50GPA trung bìnhTỷ lệ chấp nhận
1 đại học Harvard520 3.95 2,8%
2 Đại học New York (Grossman)522 3.96 2,1%
3 (Tie)Đại học Columbia521 3.91 3,6%
3 (Tie)Đại học Columbia521 3.94 3,6%
3 (Tie)Đại học Columbia516 3.87 3,6%
Đại học Johns Hopkins5,1%518 3.86 2.9
Đại học Johns Hopkins5,1%522 3.95 Đại học California-San Francisco
8 2,6%517 3.89 6 (Tie)
9 Đại học Duke510 3.72 Đại học Pennsylvania (Perelman)
10 3,8%520 3.9 Đại học Stanford
1,4%Đại học Washington517 3.84 3,7%
1,4%Đại học Washington521 3.9 3,7%
13 đại học Yale520 3.92 4.7%
4,8%11 (Tie)519 3.9 3,7%
4,8%11 (Tie)520 3.92 Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai
4,8%11 (Tie)516 3.83 Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai
3,4%Đại học Washington ở St. Louis520 3.9
5.6%
3,4%Đại học Washington ở St. Louis516 3.83 Trường Y khoa Icahn tại Núi Sinai
19 3,4%512 3.7 Đại học Washington ở St. Louis
7,5%Đại học Vanderbilt516 3.78 14 (Tie)
7,5%Đại học Vanderbilt521 3.92 3.2%
14 (Tie)Đại học Cornell (Weill)517 3.87 Trường Y khoa Mayo (Alix)
14 (Tie)Đại học Cornell (Weill)514 3.7 Trường Y khoa Mayo (Alix)
24 4%518 3.83 Đại học Pittsburgh
3,5%17 (Tie)512 3.7 Đại học Tây Bắc (Feinberg)
3,5%17 (Tie)517 4 Đại học Tây Bắc (Feinberg)
27 Đại học Michigan-Ann Arbor514 3.76 3.6%
28 Trường đại học California, Los Angeles517
3.8 4%
29 2,2%513 3.8 Đại học Tây Bắc (Feinberg)
Đại học Michigan-Ann ArborTrường đại học California, Los Angeles515 3.9 2,2%
Đại học Michigan-Ann ArborTrường đại học California, Los Angeles519 3.86 8.5%
2,2%20 (Tie)517 3.72 Đại học California-San Diego
2,2%20 (Tie)510 3.66 Đại học California-San Diego
32 3%
509 3.87 5%
Đại học Chicago (Pritzker)22 (Tie)516 3.78 3,6%
Đại học Chicago (Pritzker)22 (Tie)518
3.78 4.6%
Đại học Y Baylor4,3%516
3.84
đại học Emory
Đại học Y Baylor4,3%516 3.88 Trường Y khoa Mayo (Alix)
Đại học Y Baylor4,3%516 3.82 đại học Emory
Đại học Y Baylor4,3%511 3.73 đại học Emory
2,9%Đại học Case Western Reserve513 3.88 8%
2,9%Đại học Case Western Reserve515 3.8
7%
5,9%25 (Tie)515 3.74 Đại học Bắc Carolina-Đồi Kapel
5,9%25 (Tie)514 3.75 Đại học Bắc Carolina-Đồi Kapel
5,9%25 (Tie)511
3.77 5,1%
46 Đại học Nam Florida518 3.89 6.3%
47 (Tie)Đại học Dartmouth (Geisel)514 3.74 2.4%
47 (Tie)Đại học Dartmouth (Geisel)514 3.77
7.2%
47 (Tie)Đại học Dartmouth (Geisel)518 3.9 Đại học Massachusetts--Worcester
47 (Tie)Đại học Dartmouth (Geisel)512
3.67 2.4%
Đại học Massachusetts--WorcesterTrung tâm Khoa học Y tế Đại học Texas-SAN ANTONIO511 3.56 2.2%
Đại học Massachusetts--WorcesterTrung tâm Khoa học Y tế Đại học Texas-SAN ANTONIO
515 3.8
6,4%
Đại học Wake Forest51 (cà vạt)516
3.84 7.5%
Đại học Wake Forest51 (cà vạt)512
3.85 Đại học California-Davis
Đại học Wake Forest51 (cà vạt)512 3.86 5.8%
Đại học California-DavisĐại học California, Irvine512 3.69 2.4%
Đại học California-DavisĐại học California, Irvine511 3.8 14.3
Đại học California-DavisĐại học California, Irvine514 3.77 3.5%
Đại học California-DavisĐại học California, Irvine514 3.71 3%
Đại học California-DavisĐại học California, Irvine513 3.71 3%
61 53 (cà vạt)512 3.73 Đại học Stony Brook-Suny
Đại học Nebraska9,2%511 3.78 Trung tâm Khoa học Y tế Đại học Texas-Houston (McGocate)
Đại học Nebraska9,2%513 3.72 Trung tâm Khoa học Y tế Đại học Texas-Houston (McGocate)
56 (Tie)Đại học Georgetown517 3.82 Đại học Y khoa Nam Carolina
56 (Tie)Đại học Georgetown510 3.88 Đại học Y khoa Nam Carolina
56 (Tie)Đại học Georgetown506 3.83 Đại học Y khoa Nam Carolina
56 (Tie)Đại học Georgetown512 3.75 Đại học Y khoa Nam Carolina
56 (Tie)Đại học Georgetown511
3.6 Đại học Y khoa Nam Carolina
Đại học Thomas Jefferson (Kimmel)Đại học Tufts512 3.71 Trung tâm Khoa học Y tế Đại học Texas-Houston (McGocate)
Đại học Thomas Jefferson (Kimmel)Đại học Tufts511 3.72 4%
Đại học Thomas Jefferson (Kimmel)Đại học Tufts512 3.89 4%
Đại học Thomas Jefferson (Kimmel)Đại học Tufts512 3.8 6.6%
Đại học Thomas Jefferson (Kimmel)Đại học Tufts513 3.91 4%
Đại học Illinois8.4%513 3.7 Đại học George Washington
Đại học Illinois8.4%510
3.75 Đại học George Washington
Đại học Illinois8.4%508 3.75 Đại học Stony Brook-Suny
Đại học Illinois8.4%509 3.81 Đại học George Washington
Đại học Illinois8.4%513 3.76 Đại học George Washington
Đại học Illinois8.4%509 3.81 Đại học George Washington
2,3%62 (cà vạt)512 3.78 Đại học Connecticut
2,3%62 (cà vạt)509 3.81 Đại học Connecticut
4,8%Đại học Virginia Commonwealth513 3.8 4,9%
4,8%Đại học Virginia Commonwealth512
3.56 4,9%
4,8%Đại học Virginia Commonwealth510 3.82 4,9%
64 (Tie)Đại học Hofstra511 3.74 6.1%
64 (Tie)Đại học Hofstra509 3.83 6,5%
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%513 3.69 3.4%
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%
511 3.67 Đại học Kentucky
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%509 3.78 5,1%
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%515 3.78 Đại học George Washington
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%507 3.65 Đại học Kentucky
Trung tâm Y tế Đại học Kansas7,8%505 3.66 Đại học Kentucky
7,5%Đại học Vermont (Larner)514
3.57 3.5%
7,5%Đại học Vermont (Larner)508 3.71 4,4%
Đại học Rush3,8%511 3.75 3.9%
Đại học Rush3,8%506 3.54 11.8%
Đại học Rush3,8%506
3.75 4.7%
Đại học Rush3,8%502
3.7 Đại học George Washington
Đại học Rush3,8%513
3.8 2.5%
Đại học Rush3,8%510 3.75 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%506
3.79 3%
Đại học Rush3,8%504 3.69 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%505 3.72 Đại học George Washington
Đại học Rush3,8%500 3.5 17.6
Đại học Rush3,8%504 3.65 Đại học George Washington
Đại học Rush3,8%505 3.63 Đại học George Washington
Đại học Rush3,8%507 3.72 4,4%
Đại học Rush3,8%508 3.77 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%505 3.67 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%504 3.68 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%501 3.67 Đại học George Washington
Đại học Rush3,8%513 3.72 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%506 3.57 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%68 (cà vạt)3.6 Trường y khoa Robert Wood Johnson-mới Brunswick
Đại học Rush3,8%510 3.61 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%507 3.74 7.3%
Đại học Rush3,8%505 3.61 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%508 3.86 3%
Đại học Rush3,8%503 3.63 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%510 3.75 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%504 68 (cà vạt)68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%501 3.59 68 (cà vạt)
Đại học Rush3,8%505 3.53 68 (cà vạt)

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Trường y khoa Robert Wood Johnson-mới Brunswick

Đại học Temple (Katz)

Tùy thuộc vào các trường y tế mà bạn đang tìm kiếm, bạn có thể muốn nhắm đến điểm MCAT ở thanh thiếu niên hoặc cao hơn để cạnh tranh cho các chương trình MED hàng đầu.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Điều gì có một điểm trung bình tốt cho các trường y được xếp hạng trong top 100 trên toàn quốc?

Đối với 100 trường y khoa hàng đầu, điểm trung bình GPA cho các sinh viên được chấp nhận dao động từ 3,5 đến 3,96, với điểm trung bình là 3,78. Đối với 10 trường hàng đầu, phạm vi đó di chuyển lên: từ 3,86 đến 3,96, với trung bình là 3,88.

Điều này có nghĩa là 3.5 thực sự là xung quanh giới hạn dưới cùng của nơi GPA đại học của bạn có thể là nếu bạn áp dụng cho bất kỳ chương trình nào trong số 100 chương trình hàng đầu. Bạn sẽ có hình dạng tốt hơn nhiều nếu bạn có thể tăng điểm trung bình lên tới 3,75, và nếu bạn đang nhìn vào tầng lớp y tế hàng đầu, bạn nên nhắm đến mức gần 4.0 nhất có thể!

Lấy đi

Điểm MCAT và GPA là hai yếu tố lớn nhất trong việc xác định sự chấp nhận của bạn đối với trường y..

Và trong khi phải mất nhiều năm làm việc chăm chỉ để trau dồi và duy trì điểm trung bình của bạn cho trường trung học, nhưng điểm MCAT của bạn là điều mà bạn có quyền kiểm soát ngắn hạn hơn nhiều đối với bạn vì vậy bạn chắc chắn nên đầu tư rất nhiều thời gian và công sức vào kế hoạch chuẩn bị MCAT của mình.

Tùy thuộc vào thời gian bạn có trước khi bạn dự định tham gia kỳ thi, hãy xem các kế hoạch nghiên cứu MCAT của chúng tôi:

  • Lịch học học MCAT 6 tháng
  • Kế hoạch nghiên cứu MCAT 3 tháng
  • Kế hoạch nghiên cứu MCAT 2 tháng
  • Kế hoạch nghiên cứu MCAT 1 tháng

Quy trình nộp đơn của trường Med là một thách thức về thời gian, công sức và tiền bạc (không đề cập đến học phí trường y) liên quan. Đó là lý do tại sao chúng tôi muốn giúp đỡ với nhiều tài nguyên chuẩn bị MCAT miễn phí và giá cả phải chăng. Nếu bạn nghiêm túc về trường y, chúng tôi khuyên bạn nên đầu tư vào Magoosh Mcat Prep và MCAT Books hoặc các tài nguyên khác để đảm bảo công việc khó khăn của bạn được đền đáp. Bạn đã giành được sự hối tiếc của nó!

Vui lòng cho chúng tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, bổ sung hoặc đề xuất bằng cách để lại nhận xét về bài đăng này. Chúng tôi rất vui mừng khi bắt đầu một cuộc trò chuyện với bạn.

Nội dung của bài đăng này đã được xem xét và phê duyệt bởi chuyên gia MCAT, Tiến sĩ Kat Thompson.

50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

  • 50 trường y khoa hàng đầu ở Mỹ năm 2022

    Molly là một trong những người tạo nội dung Magoosh. Cô thiết kế tài sản đồ họa Magoosh, quản lý các kênh và podcast YouTube của chúng tôi và đóng góp cho blog của trường trung học Magoosh.

    Kể từ năm 2014, Molly đã dạy kèm cho các học sinh trung học và đại học chuẩn bị cho SAT, GRE và LSAT. Cô bắt đầu hành trình dạy kèm của mình khi còn học đại học, giúp các sinh viên của mình làm chủ toán, lập trình máy tính, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh và triết học.

    Molly tốt nghiệp trường Cao đẳng Lewis & Clark với bằng B.A. Trong triết học, và cô tiếp tục nghiên cứu đạo đức cho đến ngày nay. Một nghệ sĩ trong tim, Molly thích viết blog, làm nghệ thuật, đi bộ dài và phục vụ như một đặc vụ cá nhân cho con mèo của cô, người nổi tiếng hơn trên Instagram so với cô.

    LinkedIn

    Xem tất cả các bài viết

Trường y khoa số 1 ở Mỹ là gì?

Danh sách 10 trường y khoa tốt nhất: 2023 Bảng xếp hạng & Thống kê tuyển sinh.

Trường MD dễ dàng nhất để vào là gì?

Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào..
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota. ....
Trường Y Đại học Massachusetts. ....
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas. ....
Đại học Y khoa Nevada Reno. ....
Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport ..

4 trường y khoa da đen là gì?

Đại học Howard là một trong những trường y khoa hàng đầu của quốc gia, nhưng Đại học Xavier New Orleans là nhà lãnh đạo đồng thuận sản xuất các sinh viên tốt nghiệp trường y da đen nhất ...
Đại học Y khoa Howard.....
Charles R. ....
Trường Cao đẳng Y tế Meharry.....
Trường Y khoa Morehouse.....
Đại học Dược Xavier ..

Trường Y Tầng 1 là gì?

Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.consist of the top 10 medical schools in the United States. They are some of the most recognizable, and if you're a medical student or are considering becoming one, you've probably heard of them. They consist of Harvard, Stanford, and Johns Hopkins, to name a few.