Bài 1.1 trang 10 sbt hình học 11
Theo đề cho \(M=T_{\vec v}(A)\) khi đó \(\)\(\left\{ \begin{array}{l}3 = x + 2\\2 = y - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho \(\vec v=(2;-1)\), điểm \(M=(3;2)\). Tìm tọa độ của các điểm \(A\) sao cho : LG a \(A=T_{\vec v}(M)\) Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \(M(x;y)\) và vectơ \(\vec v(a;b)\). Gọi điểm \(M=(x;y)=T_{\vec v}(M)\). Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Giả sử \(A=(x;y)\). Theo đề cho \(A=T_{\vec v}(M)\) khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2\\y = 2 - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\) Vậy \(A(5;1)\). LG b \(M=T_{\vec v}(A)\). Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \(M(x;y)\) và vectơ \(\vec v(a;b)\). Gọi điểm \(M=(x;y)=T_{\vec v}(M)\). Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Giả sử \(A=(x;y)\). Theo đề cho \(M=T_{\vec v}(A)\) khi đó \(\)\(\left\{ \begin{array}{l}3 = x + 2\\2 = y - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\) Vậy \(A(1;3)\).
|