bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh để nói về sự sở hữu, là một thành phần ngữ pháp quan trọng và cần chú ý khi sử dụng tiếng Anh. Đại từ sở hữu có chức năng quan trọng giúp tránh lặp danh từ, cụm danh từ trong câu trước hoặc cả đoạn văn. Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ tổng hợp kiến thức về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh cần nhớ. Show
Tổng hợp về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh Bài tập
1. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng AnhĐại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ở những câu phía trước. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Ví dụ:
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là của tôi chứ không phải của cô ấy như ở câu thứ nhất. Xem thêm các bài viết:
2. Phân loại các đại từ sở hữuTrong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.
3. Vị trí của đại từ sở hữu trong câuTương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). 3.1. Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữĐể đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác Vị trí của đại từ sở hữu trong câu
Ví dụ:
3.2. Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữĐây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu. Ví dụ:
3.3. Đại từ sở hữu đứng sau giới từVí dụ:
4. Cách dùng đại từ sở hữu4.1. Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữuVí dụ:
4.2. Đại từ sở hữu dùng trong dạng câu sở hữu képVí dụ:
Đại từ sở hữu dùng trong dạng câu sở hữu kép
4.3. Đại từ sở hữu dùng ở cuối các lá thư như một quy ướcVí dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
5. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữuTính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ, trong khi đó đại từ sở hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ, cụm danh từ đó. Ví dụ:
Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu:
6. Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu6.1. Sở hữu cách (Possessives)Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh. Cấu trúc: Người làm chủ + s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu
Ví dụ:
6.2. Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun)Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động. Ví dụ trong câu HE LOVES YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.
6.3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves, được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người. Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ). Ví dụ:
7. Lỗi thường gặp khi sử dụng đại từ sở hữu7.1. Nhầm lẫn đại từ sở hữu và tính từ sở hữuVí dụ:
Hãy nhớ rằng đại từ sở hữu đứng một mình, còn tính từ sở hữu mới đi trước danh từ nhé. Lưu ý: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu của ngôi HE đều là HIS, nên cần chú ý vị trí của từ để xác định là tính từ hay đại từ. 7.2. Sai cấu trúc sở hữu cáchKhi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều không có s, ta vẫn dùng sở hữu cách như thường lệ. Khi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều có s, ta KHÔNG viết là s mà chi viết dấu nháy đơn. Ví dụ:
8. Bài tập về đại từ sở hữuBài 1Hoàn thành câu sau bằng cách biến đổi đại từ nhân xưng thành đại từ sở hữu.
Bài 2Chọn đáp án đúng.
Đáp ánBài 1
Bài 2
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được tổng hợp bởi thanhtay.edu.vn. Hy vọng rằng các bạn có thể hiểu và áp dụng những kiến thức trên trong quá trình học tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tập tốt! |