Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100

Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.

– Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;

– Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

– Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):

– Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

– Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”… để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng, tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

– Thực hiện phép tính

– So sánh các kết quả vừa tìm được

Ví dụ 1: Đặt tính và tính: 23 + 14

Bài giải:

23+ 1437

  • 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
  • 2 cộng 1 bằng 3, viết 3

Vậy 23 + 14 = 37

Ví dụ 2: Bạn Thư có 21 bông hoa, bạn Ánh có 25 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải:

Số bông hoa của hai bạn là:

21 + 25 = 46 (bông hoa)

Đáp số: 46 bông hoa

Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 51 + 14 ….. 87 – 24

Bài giải:

51 + 14 = 65

87 – 24 = 63

Vì 65 > 63 nên 51 + 14 > 87 – 24

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “>”

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Đồng hồ. Thời gian

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Cộng, trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) – toán cơ bản lớp 1.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Lý thuyết Toán lớp 1: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 1. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Lý thuyết Toán lớp 1: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

  • I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • II. CÁC DẠNG TOÁN
    • Dạng 1: Thực hiện phép tính.
    • Dạng 2: Bài toán có lời văn
    • Dạng 3: So sánh

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.

- Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;

- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):

- Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính và tính 45 - 13

Giải

Bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 100

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có 33 hộp quà. Sau đó họ nhập thêm về 6 hộp quà nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp quà?

Phân tích: Muốn tìm tất cả số hộp thì cần lấy số hộp ban đầu cộng số hộp đã nhập thêm.

Giải:

Cửa hàng có tất cả số hộp quà là:

33 + 6 = 39 (hộp quà)

Đáp số: 39 hộp quà.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

- Thực hiện phép tính

- So sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 76 - 33......76 - 34

Giải:

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >.

Đây là tài liệu hữu ích về lý thuyết Toán lớp 1, rất quan trọng trong chương trình Toán 1 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm và chú ý học chắc ngay từ đầu, để nâng cao trình độ học tập của mình.

Ngoài bài Lý thuyết Toán lớp 1: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1, đề thi học kì 2 lớp 1 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 1 học kì 1 và cuối học kì 2 đạt kết quả cao.

Bảng Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 - Bảng Các Số Từ 1 Đến 100

Bảng Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 - Bảng Các Số Từ 1 Đến 100 giúp các em học sinh tiểu học làm quen với số đếm từ 1 đến 100, đồng thời thực hiện được các phép tính cộng trừ đơn giản trong khoảng từ 1 đến 10.

Bảng Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 - Bảng Các Số Từ 1 Đến 100 có màu sắc bắt mắt, các chữ số được in nổi bật cùng các hình ảnh minh họa đáng yêu sẽ làm các bé yêu việc học Toán hơn.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhó) 1. Tính : a) 82 50 75 ” 40 48 - 20 69 - 50 98 - 30 55 - 55 32 35 28 19 68 0 b) 68 4 37 2 88 7 33 3 79 0 54 4 64 35 81 30 79 50 Đúng ghi đ, sai ghi s : a) 57 b) 57 c) 57 d) 57 5 r , 5 5 □ 5 50 s 52 H 07 52 Tính nhẩm : a) 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 72 - 70 = 2 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 43 - 20 = 23 b) 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60 99 - 1 = 98 58-8 = 50 67 - 5 - 62 99 - 9 = 90