Cách gõ dấu ngoặc trong tiếng Nhật
Cách đọc các ký hiệu bàn phím trong tiếng NhậtHọc tiếng Nhật Leave a comment 15,547 Views Show Share Cách đọc các ký hiệu bàn phím trong tiếng Nhật. Công việc của Ad là nhân viên lập trình, trong công việc không tránh khỏi những lúc phải trao đổi với đồng nghiệp tên của một số ký hiệu trong tiếng Nhật. Hồi mới vào công ty thực tập có được nhắc qua. Bài này sẽ tìm hiểu lại cho kỹ để học dần. Cách đọc các ký hiệu bàn phím trong tiếng NhậtCách đọc các ký hiệu bàn phím trong tiếng NhậtNếu nói về ký hiệu thì nhiều lắm, dễ tới hàng trăm ký tự, tiếng Việt cũng khó biết hết huống chi tiếng Nhật. Bài này Ad tìm hiểu những ký tự thông dụng thôi nhé. Nếu thấy thiếu các bạn có thể tìm hiểu thêm. Lưu ý: Khi gõ bàn phím tiếng Nhật, nếu các bạn biết cách đọc của ký tự thì chỉ việc gõ theo cách đọc đó là sẽ ra ký tự đó nhé! Thường thì phải dùng Shift + một ký tự nữa. Ví dụ như ! = Shift + 1. 1 Các ký tự dấu phân chia trong câu 、 テン (đây là dấu phẩy khi các bạn bật chế độ gõ tiếng Nhật nhé) 2 Các dấu ngoặctrongcâu 「」 カギ 3 Các ký tựtrongcâu khác㉑ - ボウセン dấu kẻ ngang dài 4 Các ký tự trong toán học㉟ + プラス cộng Còn nhiều ký tự toán học khác, ở đây Ad tìm hiểu vài ký tự cơ bản thôi! 5 Các ký hiệu trên bàn phímCác ký hiệu trên bàn phím thì ở những phần trên có nêu một số rồi. Ví dụ như # シャープ hay ( マルカッコ Phần này ad giới thiệu những kỹ hiệu chưa nêu ở trên. ㊸ $ ドールマーク dấu tiền đô la Bên trên ad giới thiệu 55 ký hiệu và cách đọc trong tiếng Nhật. Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình tra cứu. Xin hết và hẹn gặp lại trong các bài tiếp theo. Commentscomments Share |