Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – trang 87 vở bài tập hoá 9
Có 3 chất rắn là CaCO3, MgSO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau đây: CaCO3 CO2 NaHCO3 Na2CO3 BaCO3 CO2 Phương pháp giải: Xem lại lí thuyết về axit cacbonic và muối cacbonatTại đây Lời giải chi tiết: Các phương trình hóa học : CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O CO2+NaOH NaHCO3 NaHCO3+ NaOH Na2CO3+ H2O Na2CO3+ Ba(OH)2 BaCO3+ NaOH BaCO3+ 2HCl BaCl2+ CO2+ H2O Câu 2 Có 3 chất rắn là CaCO3, MgSO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học. Phương pháp giải: sử dụng HCl và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết: Phương pháp dùng để nhận biết các chất CaCO3, MgSO4, CaCl2trong hỗn hợp. DùngHClđể nhận biết CaCO3:hiện tượng là thấy xuất hiện sủi bọt khí CO2 DùngBa(OH)2để nhận biết MgSO4và CaCl2:MgSO4phản ứng cho kết tủa trắng , còn lại là CaCl2 Phương trình hóa học: CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O Ba(OH)2+ MgSO4 Mg(OH)2+ BaSO4 Câu 3 Có hỗn hợp A gồm bột của 2 chất rắn là CaCO3 và MgCl2. Người ta cho tiến hành thí nghiệm như sau: Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp A phản ứng với dd HCl dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc Thí nghiệm 2: Cần dùng 20ml dd NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp A. Tính khối lượng của hỗn hợp A. Phương pháp giải: +) Viết PTHH: CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O MgCl2+ 2NaOH Mg(OH)2+ 2NaCl +) Tính nH2, nNaOH +) Dựa vào phương trình => nCaCO3và nMgCl2 +) mA= mCaCO3+ mMgCl2 Lời giải chi tiết: TN1: Phương trình hóa học:CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O(1) TN1: Phương trình hóa học:MgCl2+ 2NaOH Mg(OH)2+ 2NaCl(2) nCO2=4,48: 22,4 = 0,2 mol nNaOH=(20:1000).1 = 0,02 mol Khối lượng CaCO3theo (1) =mCaCO3= 0.2. 100= 20 gam Khối lượng MgCl2theo (2) = mMgCl2= 0,01 . 95= 0,95 gam Khối lượng hỗn hợp A:mA= mCaCO3+ mMgCl2= 20+0,95 = 20,95 gam
|