Câu 3.18 trang 89 sách bài tập đại số và giải tích 11 nâng cao

Suy ra \[{a_n} = {1 \over {n + \sqrt {{n^2} + 1} }} > {1 \over {n + 1 + \sqrt {{{\left[ {n + 1} \right]}^2} + 1} }} = {a_{n + 1}}\,\,\left[ {\forall n \ge 1} \right]\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Xét tính đơn điệu của các dãy số sau:

LG a

Dãy số \[[{a_n}]\] với \[{a_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} ;\]

Lời giải chi tiết:

Viết lại công thức xác định \[{a_n}\] dưới dạng

\[{a_n} = {1 \over {n + \sqrt {{n^2} + 1} }}\]

Suy ra \[{a_n} = {1 \over {n + \sqrt {{n^2} + 1} }} > {1 \over {n + 1 + \sqrt {{{\left[ {n + 1} \right]}^2} + 1} }} = {a_{n + 1}}\,\,\left[ {\forall n \ge 1} \right]\]

Nghĩa là dãy số \[[{a_n}]\] là một dãy số giảm.

LG b

Dãy số \[[{b_n}]\] với \[{b_n} = {{\sqrt {n + 1} - 1} \over n}.\]

Lời giải chi tiết:

Viết lại công thức xác định \[{b_n}\] dưới dạng

\[{b_n} = {1 \over {\sqrt {n + 1} + 1}}\]

\[{b_n} = {1 \over {\sqrt {n + 1} + 1}} > {1 \over {\sqrt {[n + 1] + 1} + 1}} = {b_{m + 1}}\,\,\,\left[ {\forall n \ge 1} \right]\]

Nghĩa là dãy số \[{b_n}\] là một dãy số giảm.

Video liên quan

Chủ Đề