COMPARATIVE ADJECTIVES
(TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN)
I. Cách sử dụng:
Chúng ta có thể sử dụng tính từ so sánh nhất để so sánh hai người hoặc hai vật.
Ví dụ:
Tom is taller than Mary.
(Tom cao hơn Mary.)
A house in a city is normally more expensive than a house in the countryside.
(Một ngôi nhà ở thành phố thường đắt tiền hơn một ngôi nhà ở nông thôn.)
II. Công thức so sánh hơn:
1. Với tính từ ngắn
S1 + be + tính từ ngắn -ER - than + S2
- He is richer than me.
(Anh ấy giàu hơn tôi.)
- Iam shorterthan Huy.
(Tôi thấp hơn Huy.)
Lưu ý:
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm er.
happy -> happier
lucky -> luckier
funny -> funnier
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng e, ta chỉ cần thêm r thôi.
Ví dụ:late -> later
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta viết phụ âm cuối thêm 1 lần nữa (gấp đôi phụ âm cuối) rồi mới thêm er.
big -> bigger
hot -> hotter
2. Với tính từ dài
S1 + be + MORE + tính từ dài - than + S2
- Mai is more beautiful than her sister.
(Mai xinh hơn chị gái của cô ấy.)
- A city is more modern than a village.
(Thành phố hiện đại hơn ngôi làng.)
- Ngoại lệ:
good -> better
bad -> worse
far -> farther/ further
many/ much -> more
little -> less
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Getting Started Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 Global Success
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A Closer Look 1 Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 Global Success
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A Closer Look 2 Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 Global Success
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Communication Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 Global Success
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Skills 1 Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 Global Success