Chất dinh dưỡng cho vi sinh vật là gì
1. Các loại môi trường cơ bản Vi sinh vật cần khoảng 10 nguyên tố với hàm lượng lớn để tổng hợp nên cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic ...1. Các loại môi trường cơ bản Vi sinh vật cần khoảng 10 nguyên tố với hàm lượng lớn để tổng hợp nên cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic ... Rất nhiều nguyên tố khác với hàm lượng ít nhưng lại cần thiết để hoạt hóa các enzim ... Trong tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia làm ba loại cơ bản : môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các chất tự nhiên), môi trường tổng hợp (gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng) và môi trường bán tổng hợp (gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học). Các môi trường nuôi cấy vi sinh vật có thể ở dạng đặc (có thạch) hoặc lỏng. 2. Các kiểu dinh dưỡng Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu : Loigiaihay.com
Giải bài 2 trang 91 SGK Sinh học 10. Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Vi sinh vật (VSV) – là nhóm sinh vật đơn bào, không nhân bào hoặc đa bào, sinh sản qua nhân đôi hoặc tạo bào tử. Chúng là dạng sống tồn tại với số lượng lớn nhất trên Trái đất. Được tìm thấy trong tất cả sự vật sống ( ký sinh) và trong tất cả các môi trường khác nhau ( nước, không khí, đất). Vi sinh vật bao gồm cả virus, vi khuẩn, nấm tảo, nguyên sinh động vật.
\>>> Xem thêm: Lợi ích của vi sinh vật Một khi toàn bộ chất dinh dưỡng đã được tiêu thụ hết. Tế bào của vi sinh sẽ dung giải và giải phóng các thành phần của chúng. Trong môi trường khép kín, quá trình này sẽ xảy ra ở tốc độ mà tại đó những vi sinh còn lại không thể tiêu thụ những chất dinh dưỡng được giải phóng từ tế bào bị dung giải một cách đủ nhanh để có thể duy trì sự phát triển và duy trì mật độ vi sinh. Chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, tất cả vi sinh sẽ bị dung giải. Trong môi trường mở, vi sinh vật trải qua giai đoạn lũy thừa (pha log) và giai đoạn tiềm phát (pha lag). Nhưng nguồn thức ăn như vụn cây hay phân bón vẫn được đảm bảo. Nhờ đó, quần thể vi sinh vật vẫn có thể duy trì số lượng ở pha.
Vai trò của vi sinh vật
Tham khảo: Tốc độ tăng trưởng của vi sinh vật Dựa vào các đặc điểm và vai trò. ELI thành công trong việc ổn định các vi khuẩn sinh dưỡng ở dòng sản phẩm Microbe-Lift. Chuyên dùng trong việc xử lý nước thải. Nhờ vào đặc điểm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. ELI đã phát triển các vi khuẩn và ổn định chúng trong pha tĩnh. Bằng cách nhanh chóng đưa các vi khuẩn này vào môi trường mong muốn (của người dùng). Vi khuẩn có thể thích nghi nhanh với điều kiện đất. Đồng thời đạt đến pha tăng trưởng lũy thừa bằng cách điều chỉnh các phản ứng enzym. Dựa theo nguồn dinh dưỡng khả dụng và dựa theo từng cây trồng cụ thể. Từ đó ứng dụng vi sinh vật trong trong nông nghiệp với các dòng sản phẩm Quantum. |