Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là

Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tửABlà:

A.

45%.

B.

10%.

C.

40%.

D.

5%.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử cho giao tử AB = ab = 5%, giao tử Ab = aB = 45%

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hoán vị gen - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Xét các kết luận sau:

    (1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

    (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

    (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

    (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

    (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

    Có bao nhiêu kết luận là đúng?

  • Cá thể có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:

  • Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    x ♂
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ

  • Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:

  • Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính là:

  • Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

  • P mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1:

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    ; cặp số 2:
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    . Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, khi giảm phân cặp NST số 1 có 24% tế bào xảy ra hoán vị và trên cặp NST số 2 có 36% xảy ra hoán vị. Cho P♀
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    x ♂
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    . Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể có thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1 là

  • Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng, Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

  • Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

    Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

    Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

    Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì số thân đen, cạnh cụt ở F3 chiếm 8/14.

  • Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen a quy định chín muộn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cặp bố, mẹ đem lai có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    , hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2có bao nhiêu phát biểu đúng?

    I. Ở F1có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

    II. Ở F2kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    chiếm 2%.

    III. Ở F2cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2

    IV. Ở F2gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

  • Cơ thể có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tửABlà:

  • Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là

    Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

    1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

    2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

    3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

    4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

  • Ở tằm, xét các phép lai

    Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 50% kén màu vàng, hình dài; 50% kén màu trắng, bầu dục.

    Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 672 kén màu vàng, hình dài; 672 kén màu trắng, bầu dục; 128 kén màu vàng, hình bầu dục; 128 kén màu trắng, hình dài.

    Biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các nhận xét đúng

    (1) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST giới tính

    (2) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST thường

    (3) Kiểu gen bướm tằm cái trong phép lai 1 giống kiểu gen tằm đực ở phép lai 2

    (4) Tằm đực phép lai 2 xảy ra tần số hoán vị gen 16%

    (5) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 3 : 1

    (6) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 1 : 1 : 1 : 1

  • Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (2) F1có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

    (3) trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen

    (4) lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3

  • Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    XDY x
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    XDXdtạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. (2) Tần số hoán vị gen là 20%. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. (4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

  • Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen ?

  • Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen
    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là

  • Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỷ lệ 2%. Số tế bào xảy ra hoán vị gen là:

  • Một cơ thể có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    có khoảng cách giữa A và B là 18cM, giữa B và D là 20cM. Tỉ lệ giao tử ABd là:

  • Cơ thể có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    Ddsẽ cho số loại giao tử tối đa là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2có bao nhiêu phát biểu đúng?

    I. Ở F1có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

    II. Ở F2kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    chiếm 2%.

    III. Ở F2cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2

    IV. Ở F2gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:

  • Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-: 64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là

  • Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai cặp tính trạng chiều dài kén và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng kén dài, màu trắng và kén bầu, màu vàng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1(1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9 bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu, màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

    (1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 25%.

    (2) Cá thể (1) là con đực có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là

    (3) Cá thể (2) là con cái có kiểu gen

    Cho cơ thể có kiểu gen AB aB hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 40 thi tỷ lệ các giao tử là
    .

    (4) Bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 có 5 kiểu gen qui định.

    (5) Nếu cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ bướm tằm có kiểu hình khác bố mẹ là 47/324.

  • Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

  • Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 9,12 gam hỗnhợpgồmFeO, Fe2O3, Fe3O4tácdụngvới dung dịchHCldư. Saukhicácphảnứngxảyrahoàntoàn, thuđược dung dịch Y. Côcạn dung dịch Y thuđược 7,62 gam FeCl2và m gam FeCl3. Giátrịcủa m là

  • Phảnứngnàosauđâykhôngđúng:

  • Cho 7 gam hỗnhợp A gồm Fe, Cu ở dạngbộtvào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấykĩhỗnhợp. Sau khi cácphảnứngxảyrahoàntoànlọc, rửakếttủathuđược dung dịch X và m gam chấtrắn B. Thêmlươngdư dung dịchNaOHvào dung dịch X, lọcrửakếttủađemnungtrongkhôngkhíđếnkhốilượngkhôngđổiđượcchấtrắncókhốilượng 7,6 gam. Giátrịlớnnhấtcủa m là

  • Cho khí NH3sụctừtừđếndư qua dung dịchchứahỗnhợpmuối FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2, ZnCl2thuđượckếttủa X. Nung X trongkhôngkhíđếnkhốilượngkhôngđổithuđượcchấtrắn Y. Cho luồng H2dưđi qua Y nungnóng, kếtthúcphảnứngthuđượcchấtrắn Z, Z gồm

  • Cho 5,5 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M vàHCl 1M thuđượckhí NO và m gam kếttủa. Xácđịnh m. Biếtrằng NO làsảnphẩmkhửduynhấtcủa NO3-vàkhôngcókhí H2 bay ra

  • Hòa tan hết 10,62 gam hỗnhợpgồm Fe, Zn vào 800ml dung dịchhỗnhợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thuđược dung dịch Y và 3,584 lítkhí NO (duynhất). Dung dịch Y hòa tan đượctốiđa m gam bột Fe vàthuđược V lítkhí. Cáckhíđoởđktcvà NO làsảnphẩmkhửduynhấtcủa N5+trongcácthínghiệmtrên. Giátrịcủa m và V lầnlượtlà

  • Cho luồng khí hidro qua ống đựng 32 gam Fe2O3 đốt nóng. Sau một thời gian, thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại là 29,6 gam gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Đem toàn bộ chất rắn này hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

  • Nung hỗn hợp gồm 11,2gam Fe; 6,4 gam Cu và 19,5 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí B. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 20% (d=1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí B là

  • Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sai khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6g chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2g NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

  • Hòa tan hoàntoànhỗnhợpgồm FeS2, Fe3O4bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừađủthuđược 15,344 líthỗnhợpkhígồm NO, NO2 (khôngtạothêmsảnphẩmkhác) cókhốilượng 31,35g và dung dịchchỉchứa 30,15g hỗnhợpmuối. Giátrịcủa a gầngiátrịnàonhấtsauđây?