Công thức tính góc lệch tia sáng qua lăng kính
Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là Show A. D = i1 + i2 – A B. D = i1 – A C. D = r1 + r2 – A D. D = n (1 –A)
ĐÁP ÁN A. D= i1 + i2 – A.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Công thức tính lăng kính như sau: (\(A\): góc chiết quang; \(D\): góc lệch của tia sáng và tia ló ra khỏi lăng kính; \(i_1\): góc tới; \(i_2\): góc ló) \(\sin i_1=n \sin r_1\) \(\sin i_2=n \sin r_2\) \(A=r_1+r_2\) \(D=i_1+i_2-A\) +) Điều kiện để có tia khúc xạ: \(\left\{\begin{matrix} A \leq 2i_{gh}\\ i \geq i_0\\ \sin i_0=n \sin (A-\tau) \end{matrix}\right.\) +) Khi tia sáng có góc lệch nhỏ nhất: \(D \rightarrow D_{min}:\) \(i_1=i_2=i\) \(r_1=r_2=\dfrac{A}{2}\) \(\sin \dfrac{D_{min}+A}{2}=n \sin \dfrac{A}{2}\) \(\Rightarrow D_{min}=2i-A\) Ngoài ra, bạn có thể xem lại Tổng hợp công thức vật lý 10,11,12 TẠI ĐÂY
Lăng kính là chủ điểm nằm trong chương trình Vật lý 11. Nó liên quan đến hiện tượng khúc xạ, góc chiết quang, các công thức lớp 11… Dưới đây là những khái niệm cơ bản về lăng kính và công thức lăng kính cần ghi nhớ. Lăng kính là một khối vật chất trong suốt, đồng nhất và được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song. Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi 2 yếu tố: góc chiết quang A và chiết xuất n. Khi một chiếu một tia sáng trắng qua lăng kính thì tia ló sẽ có nhiều màu. Nguyên lý của hiện tượng này là dựa trên sự tán sắc ánh sáng. Khi tia ló ra khỏi lăng kính thì nó cũng lệch về đáy nhiều hơn so với tia tới. Góc tạo bởi hai loại tia này được gọi là góc lệnh D. Những công thức quan trọngPhần trên, chúng tôi đã đưa ra những khái niệm để các bạn có thể nhớ lại. Trong phần này, chúng tôi xin giới thiệu những công thức lăng kính quan trọng: Đối với công thức lăng kính có những phần sau. Với A là góc chiết quang, D là góc lệch ta có:
Nếu góc chiết quang lăng kính A < 10 thì công thức trên sẽ được rút gọn lại như sau:
Có thể bạn quan tâm: Các tật của mắt và cách khắc phục Trên đây là 2 phần công thức của lăng kính quan trọng mà các bạn cần ghi nhớ. Khi học thuộc những công thức này, kết hợp với làm bài tập. Nếu chăm chỉ chắc chắn các bạn có thể chinh phục được chuyên đề này dễ dàng. Chúc các bạn học tập thật tốt! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Trần Thị Nhung Câu hỏi: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi A. Hai mặt bên của lăng kính. B. Tia tới và pháp tuyến. C. Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. D. Tia ló và pháp tuyến Trả lời: Đáp án đúng là C. Góc lệch D là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính Cùng Top lời giải tìm hiểu về khái niệm lăng kính cũng như cấu tạo, công thức và các dạng bài tập vận dụng nhé. I. Cấu tạo lăng kínhLăng kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) thường có dạng lăng trụ tam giác. Khi sử dụng lăng kính, chùm tia sáng hẹp được chiếu truyền qua lăng kính trong một mặt phẳng vuông góc với cạnh của khối lăng trụ. Do đó, lăng kính được biểu diễn bằng tam giác tiết diện phẳng. Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên. Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi: + Góc chiết quang A; + Chiết suất n. Ta khảo sát lăng kính đặt trong không khí. II. Đường truyền của tia sáng lăng kínha. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Ta đã biết, ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) gồm nhiều ánh sáng màu và lăng kính có tác dụng phân tích chùm sáng truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính do Niu - tơn khám phá ra năm 1669. Dưới đây, ta chỉ xét sự truyền của một chùm tia sáng hẹp đơn sắc (có một màu nhất định) qua một lăng kính. b) Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. III. Công thức lăng kính∗ Công thức lăng kính đặt trong không khí: sini1= nsinr1 sini2= nsinr2 A = r1+ r2 D = i1+ i2– A ∗ Trong trường hợp góc i1 và góc chiết quang A nhỏ (<10o) thì: i1= nr1 i2= nr2 A = r1+ r2 D = (n - 1)A IV. Công dụng của lăng kínha) Máy quang phổ - Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. - Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. b) Lăng kính phản xạ toàn phần - Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. - Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để điều hỉnh đường đi của tia sáng hoặc tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh…) V. Bài tập lăng kính1. Lăng kính là gì? Mô tả cấu tạo nên các đặc trưng quang học của lăng kính. Hướng dẫn Lăng kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa…) thường có dạng lăng trụ tam giác. Lăng kính có hai mặt bên mài nhẵn bóng để cho ánh sáng truyền qua, mặt đáy thường được làm nhám hoặc bôi đen (cũng có khi người ta cũng mài nhẵn mặt này). Giao tuyến của hai mặt bên gọi là cạnh của lãng kính, góc nhị diện của hai mặt bên gọi là góc chiết quang của lăng kính. Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất n của chất làm lăng kính (đối với môi trường ngoài). 2. Trình bày tác dụng của lăng kính đối với sự truyền ánh sáng qua nó. Xét hai trường hợp: a) Ánh sáng đơn sắc. b) Ánh sáng trắng. Hướng dẫn a) Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc thì lăng kính có tác dụng làm lệch đường truyền của tia sáng. Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính so với tia tới. b) Khi ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) khi đi qua lăng kính thì không những chùm ánh sáng bị lệch mà còn bị phân tích thành nhiều màu khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng qua lăng kính. 3. Nêu các công dụng của lăng kính. Hướng dẫn Lăng kính, có nhiều công dụng: – Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy này phân tích ánh sáng trắng hay ánh sáng hỗn hợp tạp thành các thành phần đơn sắc để xác định cấu tạo của nguồn sáng. – Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng trong ống nhòm để tạo ra ảnh thuận chiều hoặc dùng để thay gương phảng trong một số trường hợp. 4. Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình 28.3. Ở trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm lệch tia ló về phía đây? A. Trường hợp (1). B. Các trường hợp (2) và (3). C. Ba trường hợp (1), (2) và (3). D. Không trường hợp nào. Hướng dẫn Chọn câu D. 5. Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình 28.4. Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây: A. 0° B. 22,5° C. 45° D. 90°. Hướng dẫn Chọn câu C. Vì tia tới vuông góc với mặt AB nên truyền thẳng đến mặt BC dưới góc tới 45°. Vì tia ló nằm dọc theo mặt BC nên góc lệch D = 45°. |