Đề bài - trả lời thực hành 1 trang 17 sgk toán 6 chân trời sáng tạo
Ngày đăng:
24/02/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
45
\({3^2}\) còn gọi là 3 mũ 2 hay bình phương của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 mũ 3 hay lập phương của 5. Đề bài a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3; 6.6.6.6. b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau: \({3^2}\) còn gọi là 3 hay của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 hay của 5. c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu \({a^n}\), là tích của n thừa số a. \({a^n} = a.a.\,\,....\,\,a\,(n \ne 0)\)(n thừa số a) Ta đọc \({a^n}\) là amũn hoặc alũy thừan hoặc lũy thừabậcncủaa. Số a được gọi làcơ số, n được gọi làsố mũ. Lời giải chi tiết a) \(3.3.3 = {3^3}\); \(6.6.6.6 = {6^4}\) b) \({3^2}\) còn gọi là 3 mũ 2 hay bình phương của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 mũ 3 hay lập phương của 5. c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10 Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5
|