Đề bài - trả lời thực hành 1 trang 17 sgk toán 6 chân trời sáng tạo

\({3^2}\) còn gọi là 3 mũ 2 hay bình phương của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 mũ 3 hay lập phương của 5.

Đề bài

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3; 6.6.6.6.

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

\({3^2}\) còn gọi là 3 hay của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 hay của 5.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu \({a^n}\), là tích của n thừa số a.

\({a^n} = a.a.\,\,....\,\,a\,(n \ne 0)\)(n thừa số a)

Ta đọc \({a^n}\) là amũn hoặc alũy thừan hoặc lũy thừabậcncủaa.

Số a được gọi làcơ số, n được gọi làsố mũ.

Lời giải chi tiết

a) \(3.3.3 = {3^3}\); \(6.6.6.6 = {6^4}\)

b)

\({3^2}\) còn gọi là 3 mũ 2 hay bình phương của 3; \({5^3}\) còn gọi là 5 mũ 3 hay lập phương của 5.

c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10

Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5