Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Việc giải Toán lớp 4 trang 49, 50 VBT tập 2, Bài tập luyện tập số 128 mang lại cho học sinh lớp 4 những kiến thức hữu ích. Các đáp án và hướng dẫn giải được biên soạn dựa trên chương trình học, giúp các em dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.

Giải toán lớp 4 trang 49, 50 VBT tập 2, Bài tập luyện tập, bài 128

1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 49

Yêu cầu:

Hãy điền kết quả vào chỗ trống:

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Cách giải:

- Để tìm tổ của hai phân số, ta thực hiện phép chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai.

- Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Kết quả

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

2. Giải bài 2 - Bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 49

Yêu cầu:

Thực hiện tính toán (theo hướng dẫn):

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Giải pháp

Để chia một số tự nhiên cho một phân số, ta có thể biểu diễn số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thường; hoặc ta rút gọn biểu diễn tương tự như trong ví dụ mẫu.

Kết quả

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

3. Bài 3 - Làm toán lớp 4 tập 2 trang 49

Yêu cầu

Một hình chữ nhật có diện tích 2m2, chiều rộng 1/2 m. Hãy tính chiều dài của hình đó.

Cách giải

Để tính chiều dài của hình chữ nhật, chúng ta chia diện tích cho chiều rộng.

Đáp án

Chiều dài của hình chữ nhật là:

2 : 1/2 = 4 (m)

Kết quả: 4m

4. Giải bài 4 - Bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 50

Đề bài

Các phân số đã cho: 1/2; 1/3; 1/6; 1/18

Yêu cầu: Mỗi phân số đó bằng bao nhiêu lần phân số 1/18 ?

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia để tìm thương của hai phân số.

Đáp án

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Đang hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 49, 50 VBT tập 2, Luyện tập bài 128. Bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 48 VBT tập 2 Luyện tập hoặc xem trước hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 50, 51 VBT tập 2 Luyện tập chung để hiểu rõ hơn về bài học.

Chúc các bạn học toán tốt nhé!

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số trang 49, 50 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

  • (Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Yến, tạ, tấn

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 14 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 1: Đ,S?

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 2: >; <; = \?

17 837 881 ….. 17 937 881

40 200 000 ….. 40 + 200 000

780 000 000 ….. 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 ….. 399 999 999

Lời giải:

17 837 881 < 17 937 881

40 200 000 \> 40 + 200 000

780 000 000 \= 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 \> 399 999 999

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 4: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Quảng cáo

So sánh: 18 500 000 và 15 999 000 đều là số có 8 chữ số nên ta so sánh các chữ số trong cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục triệu: 1 = 1

Chữ số hàng triệu: 5 < 8

Vậy 15 999 000 < 18 500 000

Vậy công ty B cung cấp dịch vụ rẻ hơn số tiền là:

18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)

Đáp số: 2 501 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 14 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 1: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.

Viết các số đã cho theo thứ tự:

  1. Từ lớn đến bé: .. ……………………………………………………………………
  1. Từ bé đến lớn:

.. ………………………………………………………………………………

Lời giải:

  1. Từ lớn đến bé: 198 837 881; 80 000 281; 8 000 281; 983 918.
  1. Từ bé đến lớn: 983 918; 8 000 281; 80 000 281; 198 837 881.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

Sản phẩm

Bút bi

Bút chì

Tẩy

Nhãn vở

Số lượng

387 038

1 038 762

209 387

8 278 119

Trong một năm đó:

  1. ……………… bán được nhiều nhất.
  1. ……………… bán được ít nhất.

Lời giải:

  1. Nhãn vở bán được nhiều nhất.
  1. Tẩy bán được ít nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các tấm thẻ như hình bên:

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………

Lời giải:

Số lớn nhất là số có chữ số hàng trăm triệu, hàng trăm nghìn, hàng trăm sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

So sánh ba thẻ số trên: 199; 041; 500 có:

Chữ số hàng trăm: 5 > 1 > 9

Vậy: 500 > 199 > 041

Vậy số cần tìm là: 500 199 041.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

Ví dụ:

Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

Số đó là ………………

Lời giải:

Số bé nhất là số có chữ số hàng trăm triệu là chữ số bé nhất.

Vậy chữ số hàng trăm triệu là: 2

Vậy ta còn 2 mảnh ghép: 534 và 93378

Chữ số đứng sau chữ số 2 phải là chữ số nhỏ.

So sánh: 5 < 9. Vậy mảnh ghép sau chữ số 2 là: 534

Vậy số cần ghép là: 253 493 378

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
  • Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 49 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.