Happily so sánh hơn
So sánh trong tiếng anh : Cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh Show
Tính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anhTrong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ/trạng từ dài và ngắn. Tùy thuộc vào loại tính từ/trạng từ mà ta có sự biến đổi cho phù hợp với các thể so sánh - Tính từ ngắn (short adjectives) gồm: + Tính từ một vần (syllable). Ví dụ: long , short, big, hot, fat .. + Tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Ví dụ: happy, lazy, busy, ....... - Tính từ dài (long adjectives) gồm + Những tính từ hai vần còn lại. Ví dụ: bored, careless, + Các tính từ từ ba vần trở lên. Ví dụ: beautiful, complicated, - Trạng từ ngắn: là những trạng từ một vần. Ví dụ: hard, late, soon, Lưu ý: Từ early tuy có hai vần nhưng vẫn xếp vào loại trạng từ ngắn. - Trạng từ dài: là những trạng từ hai vần trở lên, ngoại trừ early và badly Ví dụ: carefully, quiet, Cấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anh
Lưu ý: - Ta thường sử dụng so sánh bằng khi muốn nhấn mạnh điều này gấp điều kia bao nhiêu lần Ví dụ: Her husband is twicce as old as she (is)(Chồng cô ta già gấp đôi cô) - Một số từ nhấn mạnh thường đứng trước tính từ/trạng từ so sánh: much, a lot, far, slightly, a bit, no, any, ... >> Her husband is much/ far/ a lot/... older than her. Tính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánh
Bài tập về câu so sánh trong tiếng anhChia từ trong ngoặc
Đáp án
- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y) |