Hướng dẫn cài đặt mysql secondary server
Hi all, ở bài viết này mình sẽ hướng dẫn mọi người các thao tác cơ bản với MySQL WorkBench giống như thao tác cơ bản với phpMyAdmin ở bài trước mình đã viết ( xem thêm ). Nếu bạn chưa cài đặt MySQL WorkBench hay muốn tìm hiểu MySQL WorkBench là gì thì hãy qua bài viết này của mình xem trước nhé ( click here ) Chúng ta bắt đầu luôn nào!! Tổng quan về MySQL WorkBench bản 6.0.8Có 1 giao diện rất đơn giản không bị rối như ở version trước của nó, có 1 thanh điều hướng chính ở trên cùng, bên dưới là quản lý các connections các models và bên tay phải là các shortcuts mở nhanh. mysql workbench Mọi người tự tìm hiểu thêm cách sử dụng các tiện ích hay các shortcut nhé ở đây mình sẽ chỉ hướng dẫn các thao tác cơ bản để sử dụng được MySQL WorkBench thôi, chúng ta sẽ có các thao tác sau đây: OK bắt đầu thôi! 1: Tạo connectionKhác với phpMyAdmin, MySQL WorkBench cho chúng ta tạo ra các connections để có thể quản lý chúng. Đây chính là các thông tin để khi chúng ta lập trình hay cài đặt phần mềm nào đó muốn kết nối tới database thì sẽ sử dụng các thông tin ở đây để kết nối tới. Để tạo ra connection chúng ta click vào dấu (+) tại dòng MySQL Connections. create connection Tại đây chúng ta sẽ điền thông tin vào:
create connection-2 Sau khi đã điền hết thông tin xong chúng ta sẽ thử test xem có thể connect được vào không bằng cách click vào Test Connection để kiểm tra nhanh : test connection Nếu thông báo như hình trên thì là ok rồi. Có 1 cách khác để cho chúng ta xem được các thông số kỹ và chi tiết hơn là click vào “Configure Server Managerment…” Khi click vào đây sẽ có thông báo Introduction hiện ra chúng ta click Next để tiếp tục: config intro Bước tiếp theo nó sẽ kiểm tra connect tới database nếu có xảy ra lỗi gì thì sẽ hiện ngay thông tin chi tiết ở đây: config test Bước tiếp theo hệ thống cho chúng ta config lại Hệ điều hành ( Operating System) và kiểu cài đặt MySQL ( MySQL Installation Type ) config os Sau khi xong chúng ta click Next để hệ thống check các config : check config check config -2 Click Next tại đây nếu đã Ok với các thông tin rồi chúng ta có thể click vào Continue luôn để thoát ra còn nếu muốn xem lại các Setting thì click vào ” I’d like to review the setting again “. Ở đây mình muốn xem lại config: check config -3 Ok sau đó click vào Finish để kết thúc qúa trình kiểm tra và config. Click tiếp vào Ok để tạo ra connection mới. new connection Click vào connection để vào trong: new connection 2 Mục lục:2: Quản lý cơ sở dữ liệuSau khi tạo xong connection ở chúng ta click vào connection đấy để bắt đầu tạo database. Tại tab mới bên dưới thanh điều hướng chính của MySQL WorkBench có 1 loạt các icon lựa chọn. Để tạo ra database mới click vào biểu tượng như trong hình dưới : create database Tại tab mới được sinh ra chúng ta sẽ điền vào các thông tin sau:
create database 2 Sau khi điền xong click vào Apply. Sẽ có 1 thông báo hiện thị ra câu lệnh SQL tạo database mới cho chúng ta kiểm tra sau đó click vào Apply lần nữa để thực thi câu SQL: create database 3 Qúa trình thực thi câu SQL thành công: create database 4 Chúng ta đã tạo ra được 1 database thành công. create database 5 Mục lục:3: Quản lý table trong databaseSau khi tạo xong database ở chúng ta mở database ra sẽ có các tab bên trong: Table, Views, Stored Procedures và Functions. Chuột phải vào Table -> Create Table, sẽ có 1 tab tạo 1 table để điền thông tin: create table Chúng ta đang ở tab Columns:
create table 2 Sau khi điền xong click vào Apply để tạo ra table mới, thông báo sẽ hiển thị ra câu SQL khởi tạo table. Click vào Apply để thực thi câu lệnh: create table 3 Qúa trình thực thi thành công, chúng ta đã có 1 table mới trong mục Tables: create table 4 create table 5 Để chỉnh sửa lại thông tin hay thêm biến … chúng ta chuột phải vào table cần chỉnh sửa chọn ” Alter Table ” thì toàn bộ thông tin của table sẽ hiển thị ra giống như lúc khởi tạo 1 table mới. VD: mình sẽ chỉnh sửa lại tên và click vào Apply: create table 6 Chú ý bên dưới chúng ta sẽ thấy có 1 số tab. Mình sẽ giới thiệu thêm công dụng của 1 số tab tại cửa sổ này:
indexes
create table 7 Tạo khóa ngoại ( Foreign Keys )Chúng ta sẽ chọn table cần thêm chuột phải vào và chọn Alter Table -> Foreign Keys. Tại tab này để thêm khóa ngoại vào chúng ta sẽ chú ý tới bảng bên tay trái. Click vào dòng sát bên dưới để tạo ra 1 Foreign Key mới.
Còn bảng bên phải sẽ chọn column làm khóa ngoại:
Referenced Column : Column của bảng tham chiếu tới. foreign key Ok sau khi xong chúng ta lại click vào Apply để thực thi câu SQL và hoàn tất qúa trình: foreign key 2 foreign key 3 Mục lục:4: Thực hiện truy vấnĐể tạo ra câu truy vấn mới chúng ta click vào icon như trong ảnh dưới đây: query-1 Sau khi tạo xong trong file SQL đó bắt đầu viết các câu SQL vào đây. VD: mình sẽ viết như sau ở đây mình sẽ viết 1 câu trước. Sau khi xong để thực thi câu truy vấn chúng ta click vào biểu tượng hình tia sét để thực thi: query-2 Ở đây sẽ có 2 biểu tượng tia sét:
VD: mình sẽ có câu lệnh như sau : NOTE: sau khi kết thúc 1 câu SQL phải kết thúc bằng dấu ” ; ” query-3 Mục lục:5: Sao lưu dữ liệu ( Export )Để có thể sao lưu dữ liệu ( export) chúng ta click vào Data Export ở Management: export-1 Trong tab này chúng ta chú ý đển tab Object Selection ( các option còn lại mọi người tìm hiểu thêm nhé ) trong tab này sẽ hiển thị toàn bộ các database của chúng ta muốn export database nào thì tick vào nó thì sẽ hiển thị toàn bộ các table chọn để export : export-2 Có 2 kiểu export:
VD: Mình chọn kiểu 2, sau đó click vào dấu ” … ” ở cuối để chọn nơi lưu trữ : export-3 Sau đó click Save và click Start Export để bắt đầu qúa trình Export: export-4 Chờ qúa trình xong chúng ta đã Export thành công. Mục lục:6: Phục hồi dữ liệu ( Import )Cũng tương tự như export click vào Data Import/Restore: import-1 import-2 Tại tab Import From Disk cũng có 2 kiểu import giống khi export ra:
VD: mình sẽ import theo kiểu 2: imoprt-3 Sau khi chọn được file. Chúng ta chọn đến database cần imoprt vào nếu chưa có thì có thể click vào New để tạo mới database luôn. Sau khi xong click vào Start Import để bắt đầu qúa trình import: import-4 Chờ đợi để qúa trình import thành công: import-5 import-6 Mục lục:7: Tạo tài khoản ( user )Tạo 1 user mới chúng ta chọn vào User and Privileges user-1 Trong này sẽ hiển thị thông tin toàn bộ các user đang tồn tại trong hệ thống. Để thêm mới chúng ta click vào Add Account: user-2 Điền vào các khung nhập:
Chúng ta có thể sang các tab bên cạnh để thiết lập thêm:
user-3
user-4
user-5 Sau khi xong chúng ta click vào Apply để hoàn tất qúa trình tạo User Mục lục:8: Phân quyền cho tài khoảnChúng ta sẽ vào User cần phân quyền và đến tab Schema Privileges mình đã giới thiệu qua ở . Tại đây để thêm quyền cho User tại 1 database nào đó chúng ta click vào Add Entry: user-5 user-6 Sẽ có 1 thông báo để chọn:
Sau khi chọn xong click vào Ok. Sau khi có database cần phân quyền bên dưới chúng ta sẽ thấy tất cả các quyền điều khiển trong database được hiện ra nếu muốn cấp quyền cho database này làm những gì chúng ta sẽ tick vào còn nếu muốn toàn quyền thì click vào Select “ALL” rồi chọn Apply: user-7 Mục lục:9: Xóa databaseĐể xóa database đi chúng ta sẽ chọn vào database cần xóa trong phần Schemas: drop database Sau đó chuột phải chọn -> Drop Database. Hệ thống sẽ cho chúng ta lựa chọn review SQL hoặc click vào Drop Now để xóa luôn: drop database 2 Mục lục:10: Xóa TableTương tự như xóa database chúng ta cũng chọn đến table cần xóa và chuột phải -> Drop Table: drop table Click vào Review SQL để xem lại hoặc Drop Now để xóa luôn. Mục lục:11: Xóa UserĐể xóa User chúng ta vào lại trang quản lý tất cả User ( Users and Privilleges ). Chọn User cần xóa và click vào Drop -> Drop để xóa: drop user Mục lục:Ok vậy là mình đã hướng dẫn với các bạn các thao tác cơ bản để sử dụng MySQL WorkBench. Nếu chỉ sử dụng thông thường thì bấy nhiêu là qúa đủ rồi :D. |