Hướng dẫn countable php - php đếm được
Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack. Hàm 5 sẽ đếm số phần tử trong mảng. Hàm sẽ trả về số nguyên là số phần tử trong mảng. Show
Nội dung chính ShowShow
Nội dung chính
Nội dung chínhfreetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.Cú pháp: 6Cú pháp: 6:
7 là mảng cần đếm.Ví dụ $array = array( 'php', 'java', 'css', 'html', ); echo count($array); Code Kết quả nhận về là 8, cũng là số phần tử của mảng 7.Tham khảo: php.net Cùng chuyên mục:Hàm count() trong PHP2. Cú pháp của hàm count() trong PHP
1. Chức năng của hàm count()count() trong PHP được sử dụng để đếm phần tử trong mảng. Không chỉ là với mảng mà hàm count() cũng có thể đếm được số lượng thuộc tính trong một đối tượng hay là lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được. Hàm count() sẽ đếm và trả về số nguyên là số phần tử trong mảng khi được sử dụng với một mảng. Hàm có thể trả về 0 cho biến đã được đặt thành một mảng trống. Nếu sử dụng với một đối tượng Countable thì hàm sẽ trả về giá trị trả về của phương thức. Ngoài ra, đối với biến không được đặt, hàm cũng trả về 0. Thậm chí nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Hàm count() được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0 2. Cú pháp của hàm count() trong PHP3. Ví dụ về hàm count() trong PHPcount() trong PHP là : 50 1. Chức năng của hàm count()
Điều hướng bài viết Nội dung chính Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.count() có thể phát hiện đệ quy để tránh một vòng lặp vô hạn, nhưng sẽ ném ra một E_WARNING mỗi khi nó xảy ra (trong trường hợp mảng chứa chính nó nhiều lần) và trả về một số lượng cao hơn dự kiến. Cú pháp Cú pháp: 65 3. Ví dụ về hàm count() trong PHP1. Chức năng của hàm count() array ( "60", "90" ), "Java"=>array ( "X3", "X5" ), "HTML"=>array ( "CSS" ) ); echo "Đếm bình thường: " . count($cars)." Cú pháp: 6Đếm bình thường: 3 Đếm theo cách đệ quy: 8 Trong đó:COUNT_RECURSIVE để đếm một cách đệ quy 7 là mảng cần đếm.count() với Countable object_myCount; } } $countable = new CountMe(); $value = count($countable); ?> Cú pháp: 6100 Trong đó:count() thì hãy sử dụng giải pháp sau, để tối ưu code hơn. //Hiệu năng kém for($i=0;$i |