Hướng dẫn dùng vbs elseif trong PHP
Ngôn ngữ PHP cung cấp hai lệnh điều khiển rẽ nhánh: if-elseif-else và switch-case, cùng với một phép toán rẽ nhánh, gọi là phép toán điều kiện. Các lệnh điều khiển rẽ nhánh chỉ là hai trong số rất nhiều lệnh điều khiển khác của PHP. Show Giới thiệu chung về lệnh điều khiển trong PHPTrong tất cả các ví dụ thực hiện từ đầu đến giờ, code đều thực hiện theo trật tự tuyến tính: lệnh nào viết trước sẽ thực hiện trước. Thực hiện code theo trật tự tuyến tính là không đủ để xây dựng các script với logic phức tạp. Ví dụ, trong nhiều trường hợp chúng ta muốn thực hiện lệnh nếu đạt một điều kiện nhất định, hoặc lặp lại thực hiện một nhóm lệnh. Để thực hiện các logic phức tạp, PHP, giống như nhiều ngôn ngữ lập trình imperative khác, cung cấp các mệnh lệnh điều khiển (flow-control statements). Lệnh điều khiển thay đổi trật tự thực thi code thông thường và giúp thực thi những ý tưởng phức tạp hơn của người lập trình. PHP có các lệnh điều khiển sau:
Các lệnh điều khiển đều thuộc nhóm mệnh lệnh (statement). Chúng đồng thời còn là những mệnh lệnh phức tạp do chúng có thể chứa nhiều lệnh bên trong. Các lệnh điều khiển rẽ nhánh if và switch sẽ được trình bày trong bài học này. Các lệnh điều khiển lặp sẽ học trong bài tiếp theo. Điều khiển thoát sẽ học trong bài về hàm. Điều khiển kiểm soát ngoại lệ sẽ học riêng trong bài học về ngoại lệ. Riêng lệnh nhảy goto không được khuyến khích sử dụng do nó phá vỡ tính cấu trúc của code. Vì vậy chúng ta sẽ không xem xét lệnh này. Lệnh rẽ nhánh if trong PHPHãy xem ví dụ sau đây:
Trong ví dụ này bạn cũng đã thấy sau khối code của lệnh if còn có từ khóa else và một khối code nữa. Khối code và từ khóa else này là một mệnh đề (clause) khác của lệnh if. Nếu sử dụng sơ đồ khối (flow chart), lệnh if-else được biểu diễn như sau: Ở đây luồng thực thi bị phân làm hai, và chỉ thực hiện theo một trong hai đường, nên lệnh if-else còn được gọi là lệnh rẽ nhánh. Như đã nói, khi biểu thức của if tính ra giá trị true thì thực hiện khối code của if. Trong trường hợp còn lại (biểu thức của if tính ra false) thì sẽ thực hiện khối code của else. Các lệnh if-else lồng nhau, elseifDo if-else cũng chỉ là các lệnh, bạn có thể lồng các lệnh if-else với nhau nếu cần diễn đạt những logic phức tạp hơn. Ví dụ:
|