Hướng dẫn thuật toán pascal

Ngày đăng: 18/10/2014, 19:49

Bai_tap_Pascal Bai tap Pascal CÁC THUẬT TOÁN VỀ SỐ THUẬT TOÁN KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ Thuật toán của ta dựa trên ý tưởng: nếu n >1 không chia hết cho số nguyên nào trong tất cả các số từ 2 đến thì n là số nguyên tố. Do đó ta sẽ kiểm tra tất cả các số nguyên từ 2 đến có round(sqrt(n)), nếu n không chia hết cho số nào trong đó thì n là số nguyên tố. Nếu thấy biểu thức round(sqrt(n)) khó viết thì ta có thể kiểm tra từ 2 đến n div 2. Hàm kiểm tra nguyên tố nhận vào một số nguyên n và trả lại kết quả là true (đúng) nếu n là nguyên tố và trả lại false nếu n không là số nguyên tố. function ngto(n:integer):boolean; var i:integer; begin ngto:=false; if n<2 then exit; for i:=2 to trunc(sqrt(n)) do if n mod i=0 then exit; {nếu n chia hết cho i thì n không là nguyên tố => thoát luôn} ngto:=true; end; Chú ý: Dựa trên hàm kiểm tra nguyên tố, ta có thể tìm các số nguyên tố từ 1 đến n bằng cách cho i chạy từ 1 đến n và gọi hàm kiểm tra nguyên tố với từng giá trị i. THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC CHỮ SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Ý tưởng là ta chia số đó cho 10 lấy dư (mod) thì được chữ số hàng đơn vị, và lấy số đó div 10 thì sẽ được phần còn lại. Do đó sẽ chia liên tục cho đến khi không chia được nữa (số đó bằng 0), mỗi lần chia thì được một chữ số và ta cộng dồn chữ số đó vào tổng. Hàm tính tổng chữ số nhận vào 1 số nguyên n và trả lại kết quả là tổng các chữ số của nó: function tongcs(n:integer): integer; var s : integer; begin s := 0; while n <> 0 do begin s := s + n mod 10; n := n div 10; end; tongcs := s; end; Chú ý: Tính tích các chữ số cũng tương tự, chỉ cần chú ý ban đầu gán s là 1 và thực hiện phép nhân s với n mod 10. THUẬT TOÁN EUCLIDE TÍNH UCLN Ý tưởng của thuật toán Euclide là UCLN của 2 số a,b cũng là UCLN của 2 số b và a mod b, vậy ta sẽ đổi a là b, b là a mod b cho đến khi b bằng 0. Khi đó UCLN là a. Hàm UCLN nhận vào 2 số nguyên a,b và trả lại kết quả là UCLN của 2 số đó. function UCLN(a,b: integer): integer; var r : integer; begin while b<>0 do begin r := a mod b; a := b; b := r; end; UCLN := a; end; Chú ý: Dựa trên thuật toán tính UCLN ta có thể kiểm tra được 2 số nguyên tố cùng nhau hay không. Ngoài ra cũng có thể dùng để tối giản phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho UCLN. THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Để tính tổng các ước số của số n, ta cho i chạy từ 1 đến n div 2, nếu n chia hết cho số nào thì ta cộng số đó vào tổng. (Chú ý cách tính này chưa xét n cũng là ước số của n). function tongus(n : integer): integer; var i,s : integer; begin s := 0; for i := 1 to n div 2 do if n mod i = 0 then s := s + i; tongus := s; end; Chú ý: Dựa trên thuật toán tính tổng ước số, ta có thể kiểm tra được 1 số nguyên có là số hoàn thiện không: số nguyên gọi là số hoàn thiện nếu nó bằng tổng các ước số của nó. CÁC THUẬT TOÁN VỀ VÒNG LẶP THUẬT TOÁN TÍNH GIAI THỪA MỘT SỐ NGUYÊN Giai thừa n! là tích các số từ 1 đến n. Vậy hàm giai thừa viết như sau: function giaithua(n : integer) : longint; var i : integer; s : longint; begin s := 1; for i := 2 to n do s := s * i; giaithua := s; end; THUẬT TOÁN TÍNH HÀM MŨ Trong Pascal ta có thể tính ab bằng công thức exp(b*ln(a)). Tuy nhiên nếu a không phải là số dương thì không thể áp dụng được. Ta có thể tính hàm mũ an bằng công thức lặp như sau: function hammu(a : real; n : integer): real; var s : real; i : integer; begin s := 1; for i := 1 to n do s := s * a; hammu := s; end; THUẬT TOÁN TÍNH CÔNG THỨC CHUỖI Thuật toán tính hàm ex: Đặt: và , ta được công thức truy hồi: Khi đó, ta có thể tính công thức chuỗi trên như sau: function expn(x: real; n : integer): real; var s,r : real; i : integer; begin s := 1; r := 1; for i := 1 to n do begin r := r * x / i; s := s + r; end; expn := s; end; CÁC BÀI TẬP VỀ MẢNG 1 CHIỀU VÀ 2 CHIỀU BÀI TẬP 1 Nhập vào một số n (5<=n<=10) và n phần tử của dãy a, 10 do begin r := a mod b; a := b; b := r; end; UCLN := a; end; Thủ tục tính UCLN của các phần tử của một mảng procedure TinhUC; var i,u : integer; begin u := a[1]; {u là UCLN của các phần tử từ 1 đến i} for i := 2 to n do u := UCLN(u,a[i]); {là UCLN của các phần tử từ 1 đến i-1 và ai} writeln('UCLN cua ca day la:',u); end; function hammu(a : real; n : integer): real; {hàm mũ tính an} var s : real; i : integer; begin s := 1; for i := 1 to n do s := s * a; hammu := s; end; Thủ tục tính tổng các phần tử có lấy mũ: procedure tong; var s : real; i : integer; {s phải khai báo là số thực để tránh tràn số} begin s := 0; for i := 1 to n do s := s + hammu(a[i],i); {s := s + (ai)i} writeln('Tong can tinh:',s:10:0); end; Thủ tục sắp xếp tăng dần các phần tử của một mảng: procedure sxep; var i,j,tg : integer; begin for i := 1 to n-1 do for j := i + 1 to n do if a[i] > a[j] then begin tg := a[i]; a[i] := a[j]; a[j] := tg; end; writeln('DAY SAU KHI SAP XEP TANG DAN:'); for i := 1 to n do writeln(a[i]); end; Chương trình chính: lần lượt gọi từng thủ tục BEGIN nhap; inngto; tinhuc; tong; sxep; END. BÀI TẬP 2 Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất của một mảng (cần chỉ ra cả vị trí của phần tử). HƯỚNG DẪN Giả sử phần tử min cần tìm là phần tử k. Ban đầu ta cho k=1. Sau đó cho i chạy từ 2 đến n, nếu a[k] > a[i] thì rõ ràng a[i] bé hơn, ta gán k bằng i. Sau khi duyệt toàn bộ dãy thì k sẽ là chỉ số của phần tử min. (Cách tìm min này đơn giản vì từ vị trí ta cũng suy ra được giá trị). procedure timmin; var i, k : integer; begin k := 1; for i := 2 to n do if a[k] > a[i] then k := i; writeln('Phan tu nho nhat la a[',k,']=',a[k]); end; Tìm max cũng tương tự, chỉ thay dấu so sánh. procedure timmax; var i, k : integer; begin k := 1; for i := 2 to n do if a[k] < a[i] then k := i; writeln('Phan tu lon nhat la a[',k,']=',a[k]); end; Chú ý: 1. Nếu áp dụng với mảng 2 chiều thì cũng tương tự, chỉ khác là để duyệt qua mọi phần tử của mảng 2 chiều thì ta phải dùng 2 vòng for. Và vị trí một phần tử cũng gồm cả dòng và cột. Ví dụ 1. Tìm phần tử nhỏ nhất và lớn nhất của mảng 2 chiều và đổi chỗ chúng cho nhau: procedure exchange; var i,j,i1,j1,i2,j2,tg : integer; begin i1 := 1; j1 := 1; {i1,j1 là vị trí phần tử min} i2 := 1; j2 := 1; {i2,j2 là vị trí phần tử max} for i := 1 to m do for j := 1 to n do begin if a[i1,j1] > a[i,j] then begin {so sánh tìm min} i1 := i; j1 := j; {ghi nhận vị trí min mới} end; if a[i2,j2] < a[i,j] then begin {so sánh tìm max} i2 := i; j2 := j; {ghi nhận vị trí max mới} end; [...]... inbang; END CÁC BÀI TẬP VỀ BẢN GHI BÀI TẬP 1 Viết chương trình quản lí sách Mỗi cuốn sách gồm tên sách, tên nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, số lượng: a) Đưa ra danh sách các cuốn sách của nhà xuất bản Giáo dục b) Tính tổng số tiền sách c) Sắp xếp danh sách theo năm xuất bản giảm dần và ghi kết quả ra màn hình d) In ra màn hình các cuốn sách có giá tiền a[j,k] then begin {các phần tử cột k có dạng a[i,k]} tg := a[i,k]; a[i,k] := a[j,k]; a[j,k] := tg; end; end; BÀI TẬP 3 Tìm các phần tử thoả mãn 1 tính chất . Bai_tap _Pascal Bai tap Pascal CÁC THUẬT TOÁN VỀ SỐ THUẬT TOÁN KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ Thuật toán của ta dựa trên ý tưởng: nếu n >1 không chia hết cho số nguyên nào trong tất cả các. longint; begin s := 1; for i := 2 to n do s := s * i; giaithua := s; end; THUẬT TOÁN TÍNH HÀM MŨ Trong Pascal ta có thể tính ab bằng công thức exp(b*ln(a)). Tuy nhiên nếu a không phải là số dương. trình). GotoXY(a,b): di chuyển con trỏ màn hình đến vị trí (a,b) trên màn hình (cột a, dòng b). Màn hình có 80 cột và 25 dòng. whereX: hàm cho giá trị là vị trí cột của con trỏ màn hình. whereY:

- Xem thêm -

Xem thêm: THUẬT TOÁN CƠ BẢN TRONG PASCAL, THUẬT TOÁN CƠ BẢN TRONG PASCAL,