Khi nào doanh nghiệp phải đóng bhxh mức mới 2023 năm 2024
Tỷ lệ tham gia BHXH. Các mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) tối đa - tối thiểu cho doanh nghiệp, NLĐ. Show Nội dung chính: I. Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp và người lao động1. Đối với người lao động trong nước Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN đối với lao động trong nước là 32%, cụ thể theo các bảng sau. ➤ Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động Việt Nam): Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNNMức đóng 14% 3% 0,5% 3% 1%Tổng cộng 21,5% ➤ Đối với người lao động Việt Nam: Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNNMức đóng 8% - - 1,5% 1%Tổng cộng 10,5% 2. Đối với lao động nước ngoài Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN đối với lao động nước ngoài là 30%, cụ thể theo các bảng sau. ➤ Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động nước ngoài): Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNNMức đóng 14% 3% 0,5% 3% -Tổng cộng 20,5% ➤ Đối với người lao động nước ngoài: Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Quỹ Hưu trí tử tuất Ốm đau, thai sản TNLĐ - BNNMức đóng 8% - - 1,5% -Tổng cộng 9,5% Lưu ý: Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu đủ điều kiện kèm theo văn bản đề nghị được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chấp thuận thì sẽ được đóng quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%. Tham khảo danh mục ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH. \>> Xem thêm: Cách tính trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. II. Các mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp, người lao động1. Mức lương đóng tối thiểu Mức lương đóng BHXH đối với công chức, viên chức là do nhà nước quy định, còn đối với tổ chức, doanh nghiệp là do đơn vị quyết định. 1.1 Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo vùng như sau: Vùng Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) Vùng I 4.680.000 22.500 Vùng II 4.160.000 20.000 Vùng III 3.640.000 17.500 Vùng IV 3.250.000 15.600 \>> Tham khảo tại: theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP. 1.2 Đối với công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước Căn cứ Điều 3 theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP từ ngày 01/07/2019 đến 30/06/2023, mức lương tối thiểu đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với công chức, viên chức nhà nước sẽ dựa vào mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Và từ ngày 01/07/2023 theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở sẽ được tăng lên là 1.800.000 đồng/tháng. 2. Mức lương đóng tối đa Theo quy định tại thì: ➤ Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BH TNLĐ - BNN tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở. Mức lương đóng BHXH, BHYT tối đa Trước 01/07/2023 1.490.000 x 20 = 29.800.000 đồng/tháng Từ 01/07/2023 1.800.000 x 20 = 36.000.000 đồng/tháng ➤ Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa sẽ bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. Mức lương đóng BHTN tối đa Vùng I 4.680.000 x 20 = 93.600.000 đồng/tháng Vùng II 4.160.000 x 20 = 83.200.000 đồng/tháng Vùng III 3.640.000 x 20 = 72.800.000 đồng/tháng Vùng IV 3.250.000 x 20 = 65.000.000 đồng/tháng 3. Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người nước ngoài trả lương bảng tiền ngoại tệ Theo Điều 26 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc, NLĐ có tiền lương được trả bằng ngoại tệ thì tiền lương tháng đóng BHXH sẽ được tính quy đổi ra bằng đồng Việt Nam. Cơ sở chuyển đổi sang đồng Việt Nam dựa theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Tỷ giá này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày 02/01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01/07 cho 6 tháng cuối năm. Cụ thể:
Xem thêm: \>> Mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng - Quy định, mức phạt; \>> Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp - Từ 1.500.000 đồng. III. Ví dụ về mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTNChị A làm việc tại công ty từ tháng 1/2023, mức lương đóng BHXH của chị là 6.000.000 đồng/tháng. Dựa theo mức tỷ lệ trích nộp BHXH do nhà nước quy định thì số tiền đóng BHXH hàng tháng của công ty và chị A như sau:
IV. Các câu hỏi thường gặp về mức lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN1. Doanh nghiệp phải đóng BHXH cho ai? Có 4 nhóm đối tượng mà doanh nghiệp bắt buộc phải đóng BHXH cho họ, gồm:
\>> Tham khảo thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động (work permit). 2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký BHXH không? Đăng ký BHXH là trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi sử dụng lao động. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký BHXH lần đầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ký kết hợp đồng lao động hoặc tuyển dụng với người lao động. |